Tỷ giá USD chiều nay 16/10/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VBC tăng nhẹ đầu tuần
Tỷ giá USD chiều nay 14/10/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VBC không nhiều biến động Tỷ giá USD chiều nay 15/10/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VBC giữ đà ngang giá |
Tỷ giá USD/VND chiều nay ngày 16/10/2023 tại thị trường trong nước:
Tỷ giá USD chiều nay 16/10/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB tăng nhẹ vào đầu tuần. Giá USD chợ đen có lúc chạm mức 24.617 VND.
Tỷ giá trung tâm VND/USD chiều nay (16/10) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.089 VND/USD, tăng 12 đồng so với phiên cùng giờ hôm qua.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 - 25.243 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.243 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào phiên chiều hôm nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank đã tăng mức mua vào lên 24.290 và mức bán ra lên 24.630, tăng 15 đồng so với phiên giao dịch sáng cùng ngày. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 05/11/2024 20:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,272.72 | 16,437.09 | 16,964.46 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,774.18 | 17,953.72 | 18,529.74 |
SWISS FRANC | CHF | 28,598.34 | 28,887.21 | 29,814.04 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,476.94 | 3,512.06 | 3,624.74 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,629.25 | 3,768.24 |
EURO | EUR | 26,866.79 | 27,138.17 | 28,340.01 |
POUND STERLING | GBP | 31,997.09 | 32,320.29 | 33,357.26 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,177.80 | 3,209.90 | 3,312.88 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.55 | 312.56 |
YEN | JPY | 160.55 | 162.17 | 169.89 |
KOREAN WON | KRW | 15.90 | 17.67 | 19.17 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,612.55 | 85,915.54 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,742.89 | 5,868.16 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,259.05 | 2,354.97 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 245.29 | 271.53 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,734.54 | 7,003.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,315.74 | 2,414.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,733.78 | 18,923.01 | 19,530.14 |
THAILAND BAHT | THB | 665.10 | 739.00 | 767.30 |
US DOLLAR | USD | 25,130.00 | 25,160.00 | 25,460.00 |
Tại “chợ đen”, tỷ giá USD chợ đen tính đến 15h30 chiều ngày 16/10/2023 như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 16/10/2023 |
Tỷ giá USD chiều hôm nay ngày 16/10/2023 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), dừng ở mức 106,49 điểm - giảm 0.15% so với chốt phiên ngày 15/10.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Hôm nay, thứ Hai 16/10, đồng Đô la đã đạt mức cao trong phiên giao dịch tại châu Á. Đồng tiền này được giữ ở mức cao khi căng thẳng ở Trung Đông tiếp tục leo thang. Đồng thời, các nhà đầu tư đang chờ đợi manh mối về triển vọng lãi suất của Mỹ từ bài phát biểu của Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome Powell vào cuối tuần này.
Đồng Đô la duy trì gần mức cao nhất trong một tuần so với đồng Euro và đồng bảng Anh do tâm lý rủi ro vẫn còn mong manh. Hiện đồng Euro đã tăng 0,13% ở mức 1,05265 USD, sau khi trượt xuống mức thấp nhất trong tuần là 1,0496 USD vào thứ Sáu. Mặt khác, đồng Bảng Anh tăng 0,13% lên 1,2160 USD, ổn định từ mức thấp nhất trong một tuần của thứ Sáu là 1,2123 USD. Còn với Đô la, chỉ số đồng đô la giảm 0,07% xuống 106,49.
David Chao, chiến lược gia thị trường toàn cầu của Invesco tại Châu Á Thái Bình Dương (ngoại trừ Nhật Bản) cho biết ông coi những gì đang diễn ra ở Israel là một cuộc xung đột khu vực, thường không có tác động đáng kể đến thị trường tài chính theo thời gian.
Tại những thị trường tiền tệ khác, đồng Shekel của Israel trượt xuống mức thấp nhất trong hơn 8 năm là 3,99 đổi một đô la, sau khi Thủ tướng Benjamin Netanyahu của nước này tuyên bố sẽ "hủy diệt Hamas" khi quân đội của ông chuẩn bị tiến vào Dải Gaza vào tuần trước. Đồng Shekel đã giảm hơn 3% so với đồng Đô la kể từ khi các tay súng thuộc nhóm Hamas của người Palestine tấn công các thị trấn tại Israel vào ngày 7 tháng 10.
Đồng Yên cuối cùng đã mạnh hơn 0,1% ở mức 149,39 JPY/USD, tránh xa mức 150 nhạy cảm. Một số nhà giao dịch mong đợi khả năng chính quyền Nhật Bản can thiệp để hỗ trợ đồng yên sẽ tăng lên nếu nó suy yếu quá mức 150.
Đối với các loại tiền tệ còn lại, đồng Đô la Úc, thường được sử dụng làm đại diện cho khẩu vị rủi ro, đã tăng 0,45% lên 0,63255 USD, sau khi giảm 1,4% vào tuần trước. Ngoài ra, đồng Đô la New Zealand tăng 0,65% lên 0,5923 USD.
Giá USD hôm nay ngày 16/10/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |