Tỷ giá USD chiều nay 14/10/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VBC không nhiều biến động
Tỷ giá USD chiều nay 12/10/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VBC tiếp tục tăng giá Tỷ giá USD chiều nay 13/10/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VBC tăng nhẹ |
Tỷ giá USD/VND chiều nay ngày 14/10/2023 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD chiều nay 14/10/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB không nhiều biến động vào cuối tuần. Giá USD chợ đen dao động quanh mức 24.580 VND.
Tỷ giá trung tâm VND/USD chiều nay (14/10) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.077 VND/USD, giữ nguyên mức tăng 10 đồng so với phiên cùng giờ hôm qua.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 - 25.230 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.230 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào phiên chiều hôm nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng nhẹ tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank đã tăng mức mua vào lên 24.275 và mức bán ra lên 24.615, tăng không đáng kể so với phiên giao dịch sáng cùng ngày. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 22/11/2024 04:57 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,131.93 | 16,294.87 | 16,817.61 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,736.53 | 17,915.69 | 18,490.41 |
SWISS FRANC | CHF | 28,053.88 | 28,337.26 | 29,246.30 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.09 | 3,453.63 | 3,564.42 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,527.97 | 3,663.07 |
EURO | EUR | 26,121.19 | 26,385.04 | 27,553.41 |
POUND STERLING | GBP | 31,339.98 | 31,656.54 | 32,672.07 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.18 | 3,215.33 | 3,318.48 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.37 | 312.38 |
YEN | JPY | 158.28 | 159.87 | 167.48 |
KOREAN WON | KRW | 15.71 | 17.46 | 18.94 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,571.01 | 85,871.97 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.58 | 5,751.34 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,252.21 | 2,347.82 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 240.71 | 266.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,752.25 | 7,000.42 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,260.53 | 2,356.50 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,459.42 | 18,645.88 | 19,244.03 |
THAILAND BAHT | THB | 649.01 | 721.12 | 748.74 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,504.00 |
Tại “chợ đen”, tỷ giá USD chợ đen tính đến 15h30 chiều ngày 14/10/2023 như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 14/10/2023 |
Tỷ giá USD chiều hôm nay ngày 14/10/2023 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), dừng ở mức 106,67 điểm - tăng 0,7% so với chốt phiên ngày 13/10.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Vừa qua, chứng khoán Phố Wall đã từ bỏ một số mức tăng do dữ liệu kỳ vọng lạm phát không quá khả quan. Đồng đô la ổn định so với các thị trường tiền tệ khác trong bối cảnh giá của Kho bạc Hoa Kỳ tăng.
Một báo cáo riêng từ Bộ Lao động Mỹ cho thấy giá nhập khẩu hầu như không tăng trong tháng 9 do đồng đô la mạnh làm giảm giá các sản phẩm phi dầu mỏ, điều này theo thời gian sẽ giúp giảm lạm phát trong nước.
Giá nhập khẩu tăng 0,1% trong tháng 9 sau khi tăng 0,6% trong tháng 8. Các nhà kinh tế đã dự báo giá nhập khẩu, chưa bao gồm thuế, sẽ tăng 0,5%.
Christopher Rupkey, nhà kinh tế trưởng tại FWDBONDS ở New York cho biết đồng đô la Mỹ mạnh hơn nhờ lợi suất trái phiếu cao hơn, điều này có thể định giá hàng xuất khẩu của Mỹ ra khỏi thị trường thế giới. Nhưng nó đang mang lại một điều tốt, đó là giảm giá hàng nhập khẩu vào nước này và hỗ trợ Fed chống lạm phát.
Giá nhiên liệu nhập khẩu tăng 4,4% sau khi tăng 8,8% trong tháng 8. Giá thực phẩm nhập khẩu giảm 1,3%. Loại trừ xăng dầu, giá nhập khẩu giảm 0,3%. Những dữ liệu trên có thể phản ánh sức mạnh của đồng đô la so với đồng tiền của các đối tác thương mại chính của Hoa Kỳ. Tính đến hết tháng 9, giá nhập khẩu giảm 1,7% sau khi giảm 2,9% trong tháng 8. Giá nhập khẩu hàng năm hiện đã giảm trong 8 tháng liên tiếp.
Mặc dù dữ liệu tuần này cho thấy giá sản xuất và giá tiêu dùng tăng cao hơn dự kiến trong tháng 9, nhưng lạm phát cơ bản vẫn ở mức vừa phải. Xu hướng đó kết hợp cùng sự gia tăng lợi suất trái phiếu Kho bạc Hoa Kỳ được dự kiến sẽ ngăn cản Fed tăng lãi suất vào tháng tới.
Trên cơ sở trọng số thương mại, đồng đô la đã tăng khoảng 1,95% từ đầu năm đến nay. Giá vốn nhập khẩu đã giảm 0,1% trong tháng thứ hai liên tiếp trong tháng 9.
Giá USD hôm nay ngày 14/10/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi ngoại tệ - mua bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |