Tỷ giá USD chiều nay 15/10/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VBC giữ đà ngang giá
Tỷ giá USD chiều nay 13/10/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VBC tăng nhẹ Tỷ giá USD chiều nay 14/10/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VBC không nhiều biến động |
Tỷ giá USD/VND chiều nay ngày 15/10/2023 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD chiều nay 15/10/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB giữ đà ngang giá. Giá USD chợ đen dao động quanh mức 24.590 VND.
Tỷ giá trung tâm VND/USD chiều nay (15/10) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.077 VND/USD, giữ nguyên mức tăng 10 đồng so với phiên cùng giờ hôm qua.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 - 25.230 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.230 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào phiên chiều hôm nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng nhẹ tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank đã tăng mức mua vào lên 24.275 và mức bán ra lên 24.615, tăng không đáng kể so với phiên giao dịch sáng cùng ngày. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 05/11/2024 16:29 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,272.72 | 16,437.09 | 16,964.46 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,774.18 | 17,953.72 | 18,529.74 |
SWISS FRANC | CHF | 28,598.34 | 28,887.21 | 29,814.04 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,476.94 | 3,512.06 | 3,624.74 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,629.25 | 3,768.24 |
EURO | EUR | 26,866.79 | 27,138.17 | 28,340.01 |
POUND STERLING | GBP | 31,997.09 | 32,320.29 | 33,357.26 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,177.80 | 3,209.90 | 3,312.88 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.55 | 312.56 |
YEN | JPY | 160.55 | 162.17 | 169.89 |
KOREAN WON | KRW | 15.90 | 17.67 | 19.17 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,612.55 | 85,915.54 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,742.89 | 5,868.16 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,259.05 | 2,354.97 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 245.29 | 271.53 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,734.54 | 7,003.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,315.74 | 2,414.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,733.78 | 18,923.01 | 19,530.14 |
THAILAND BAHT | THB | 665.10 | 739.00 | 767.30 |
US DOLLAR | USD | 25,130.00 | 25,160.00 | 25,460.00 |
Tại “chợ đen”, tỷ giá USD chợ đen tính đến 15h30 chiều ngày 15/10/2023 như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 15/10/2023 |
Tỷ giá USD chiều hôm nay ngày 15/10/2023 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), dừng ở mức 106,67 điểm - tăng 0,07% so với chốt phiên ngày 14/10.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Những nguyên nhân như chiến tranh Ukraine, chủ nghĩa bảo hộ thương mại ngày càng căng thẳng giữa Mỹ và Trung Quốc đều khiến việc xây dựng sự đồng thuận trở nên khó khăn trong những cuộc họp về thương mại thế giới.
Đề xuất của Hoa Kỳ nhằm tăng cường quyền cho vay của IMF nhưng vẫn giữ nguyên việc xem xét lại quyền nắm giữ cổ phần quỹ đã giành được sự ủng hộ rộng rãi. Một hiệp ước được công bố hôm thứ Bảy nói về việc “tăng đáng kể” hạn ngạch vào cuối năm 2023 nhưng không đưa ra một số chi tiết khác.
Kate Donald, Giám đốc Văn phòng Oxfam International tại Washington DC, cho biết: Chủ đề lớn của tuần này là các nước G7 đang giải quyết những rạn nứt của những lời hứa đã tan vỡ. Vẫn chưa có dấu hiệu nào về khoản tiền mới, bất chấp sự siết chặt về hàng tỷ đô la cần thiết để giải quyết tình trạng nghèo đói và biến đổi khí hậu.
Dự đoán về việc cắt giảm lãi suất ban đầu đã khiến đồng đô la Mỹ suy yếu. Tuy nhiên, việc công bố dữ liệu CPI quý 4 mạnh mẽ đã gây ra sự đảo ngược xu hướng này, chứng tỏ sự nhạy cảm của thị trường tiền tệ với các chỉ số kinh tế vĩ mô. Sự gia tăng lợi suất trái phiếu 10 năm của Mỹ càng nhấn mạnh điểm này, làm nổi bật tính liên kết của thị trường tài chính toàn cầu.
Trong khi đồng Bảng Anh đã hoạt động tốt so với USD trong tuần qua, đà tăng này đã bị dừng lại do hiệu suất mạnh mẽ của đồng Đô la Mỹ. Điều này đóng vai trò như một lời nhắc nhở về sự biến động vốn có của tỷ giá hối đoái và tính nhạy cảm của chúng đối với những thay đổi trong các chỉ số kinh tế và tâm lý thị trường.
Giá USD hôm nay ngày 15/10/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |