Tỷ giá USD chiều nay 12/10/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VBC tiếp tục tăng giá
Tỷ giá USD chiều nay 10/10/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VCB giữ vững đà tăng Tỷ giá USD chiều nay 11/10/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VCB tiếp đà tăng giá |
Tỷ giá USD/VND chiều nay ngày 12/10/2023 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD chiều nay 12/10/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB tiếp tục tăng giá. Giá USD chợ đen chiều nay dao động quanh mức 24.640 VND.
Tỷ giá trung tâm VND/USD chiều nay (12/10) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.067 VND/USD, tăng 2 đồng so với phiên cùng giờ hôm qua.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 - 25.220 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.220 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào phiên chiều hôm nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank đã tăng mức mua vào lên 24.270 và mức bán ra lên 24.610, tăng 20 đồng so với phiên giao dịch sáng cùng ngày. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 05/11/2024 20:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,272.72 | 16,437.09 | 16,964.46 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,774.18 | 17,953.72 | 18,529.74 |
SWISS FRANC | CHF | 28,598.34 | 28,887.21 | 29,814.04 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,476.94 | 3,512.06 | 3,624.74 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,629.25 | 3,768.24 |
EURO | EUR | 26,866.79 | 27,138.17 | 28,340.01 |
POUND STERLING | GBP | 31,997.09 | 32,320.29 | 33,357.26 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,177.80 | 3,209.90 | 3,312.88 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.55 | 312.56 |
YEN | JPY | 160.55 | 162.17 | 169.89 |
KOREAN WON | KRW | 15.90 | 17.67 | 19.17 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,612.55 | 85,915.54 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,742.89 | 5,868.16 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,259.05 | 2,354.97 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 245.29 | 271.53 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,734.54 | 7,003.80 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,315.74 | 2,414.07 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,733.78 | 18,923.01 | 19,530.14 |
THAILAND BAHT | THB | 665.10 | 739.00 | 767.30 |
US DOLLAR | USD | 25,130.00 | 25,160.00 | 25,460.00 |
Tại “chợ đen”, tỷ giá USD chợ đen tính đến 15h30 chiều ngày 12/10/2023 như sau:
Tỷ giá ngoại tệ thị trường chợ đen ngày 12/10/2023. Nguồn: Chợ giá |
Tỷ giá USD chiều hôm nay ngày 12/10/2023 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), dừng ở mức 105,60 điểm - giảm 0,21% so với chốt phiên ngày 11/10.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Hôm nay, đồng Đô la dao động gần mức thấp nhất trong hai tuần chỉ sau vài phút kể từ cuộc họp cuối cùng của Cục Dự trữ Liên bang (Fed), cho thấy các nhà hoạch định chính sách đang có lập trường thận trọng hơn trong bối cảnh nhiều nhà đầu tư chờ đợi dữ liệu lạm phát quan trọng của Mỹ.
Chỉ số đô la, thước đo đồng tiền của Mỹ so với sáu đồng tiền tệ khác, hôm nay rơi xuống mức 105,64 - gần với mức thấp nhất là 105,55 xảy ra vào ngày thứ Tư vừa qua.
Một thông tin gần đây cho biết: Các quan chức Fed chỉ ra rằng những bất ổn xung quanh nền kinh tế, giá dầu và thị trường tài chính trên thế giới hiện nay đang hỗ trợ cho trường hợp tiến hành xác định mức độ củng cố chính sách bổ sung phù hợp.
Cụ thể trong những bình luận gần đây, các quan chức Fed đã trích dẫn lợi suất trái phiếu tăng là một yếu tố có thể cho phép họ chấm dứt chu kỳ tăng lãi suất.
Mặt khác, báo cáo về giá sản xuất của Mỹ (PPI) tăng hơn dự kiến so với tháng 9 đã gây ra những ý kiến trái chiều trong bối cảnh chi phí sản phẩm năng lượng và thực phẩm tăng cao. Tuy vậy, những áp lực về lạm phát cơ bản tại nhà máy vẫn tiếp tục giảm.
Theo Ryan Brandham, người đứng đầu thị trường vốn toàn cầu tại Validus Risk Management, cho biết dữ liệu PPI này như một lời nhắc nhở, báo hiệu chặng cuối của cuộc chiến chống lạm phát sẽ là một chặng đường khó khăn.
Theo Carol Kong, chiến lược gia tiền tệ tại Commonwealth Bank of Australia, cho rằng tác động bất ngờ lên lạm phát có thể sẽ khiến Fed kết thúc chu kỳ thắt chặt, từ đó kéo lợi suất trái phiếu Mỹ và đồng đô la giảm.
“Mặt khác, nếu bất ngờ tăng giá có thể sẽ khuyến khích thị trường định giá lại cao hơn. Nhiều khả năng Ủy ban Thị trường mở Liên bang sẽ thực hiện việc tăng 25 điểm cơ bản theo như dự kiến.” - bà Carol nhận định.
Những lập trường ôn hòa của Fed, lãi suất trái phiếu kho bạc giảm, giá trái phiếu tăng đều là nguyên nhân đã dẫn đến sự suy yếu của đồng đô la. Hiện nay, lợi suất trái phiếu vẫn đang di chuyển ngược chiều với giá của chúng.
Với các thị trường tiền tệ khác trên thế giới, đồng Euro đã tăng 0,08% ở mức 1,0628 USD sau khi chạm mức cao nhất trong hơn hai tuần vào thứ Tư. Đồng Yên Nhật hầu như không đổi ở mức 149,16 JPY/USD. Với đồng Bảng Anh, giá gần nhất cuối cùng ở mức 1,2317 USD. Đồng Đô la Úc tăng 0,09% lên 0,6419 USD, trong khi đồng Kiwi giảm 0,09% xuống 0,6014 USD.
Giá USD hôm nay ngày 12/10/2023. |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM |