Giá vàng chiều nay 4/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, PNJ, DOJI tiếp tục giảm mạnh
Giá vàng chiều nay 2/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI bật tăng đầu tuầnGiá vàng chiều nay 3/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, DOJI, 24K, PNJ lao dốc cuối ngày |
Giá vàng trong nước hôm nay 4/10/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 15h30 ngày 4/10/2023, giá vàng hôm nay 4 tháng 10 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng chiều nay 4/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, PNJ, DOJI tiếp tục giảm mạnh. Theo đó, giá vàng thế giới chạm đáy xuống mức thấp nhất trong 7 tháng qua.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 68,05 triệu đồng/lượng mua vào và 68,95 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 68,30 – 68,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 68,17– 68,87 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 68,17 – 68,87 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 4/10/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 4/10/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 4/10/2023 mới nhất như sau:
Ngày 4/10/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 68,15 | 68,85 | -50 | -50 |
Tập đoàn DOJI | 68,05 | 68,95 | -100 | -100 |
Mi Hồng | 68,30 | 68,70 | -200 | -150 |
PNJ | 68,30 | 69,00 | - | - |
Vietinbank Gold | 68,20 | 68,92 | -100 | -100 |
Bảo Tín Minh Châu | 68,17 | 68,87 | -80 | -50 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 68,17 | 68,87 | -80 | -50 |
1. DOJI - Cập nhật: 23/12/2024 15:12 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
AVPL/SJC HCM | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
AVPL/SJC ĐN | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 83,400 ▲600K | 83,600 ▲100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 83,300 ▲600K | 83,500 ▲100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
2. PNJ - Cập nhật: 23/12/2024 18:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
TPHCM - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Hà Nội - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Hà Nội - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Đà Nẵng - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Đà Nẵng - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Miền Tây - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Miền Tây - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.600 ▲200K | 84.400 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.520 ▲200K | 84.320 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.660 ▲200K | 83.660 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.410 ▲180K | 77.410 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.050 ▲150K | 63.450 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.140 ▲130K | 57.540 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.610 ▲130K | 55.010 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.230 ▲120K | 51.630 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.120 ▲110K | 49.520 ▲110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.860 ▲80K | 35.260 ▲80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.400 ▲70K | 31.800 ▲70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.600 ▲60K | 0 ▼27940K |
Giá vàng thế giới hôm nay 4/10/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.820,115 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 52,899 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 15,251 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng đã quay trở lại mức thấp nhất trong vòng 7 tháng vào chiều nay do đồng đô la và lợi suất trái phiếu tăng sau khi dữ liệu về việc làm mạnh mẽ của Mỹ gợi mở về việc thắt chặt chính sách tiền tệ. Hiện giá vàng giao ngay giảm 0,1% xuống còn 1.821,86 USD/ounce vào lúc 05:48 GMT, trong khi giá vàng tương lai của Mỹ giảm 0,2% xuống còn 1.837,10 USD.
Kunal Shah, người đứng đầu nghiên cứu tại Nirmal Bang Commodities ở Mumbai, cho biết việc bán tháo liên tục tại Kho bạc Hoa Kỳ đang tạo áp lực lên giá vàng, nhưng vì hầu hết các yếu tố đã được định giá nên không có lý do gì để thay đổi mức giá vàng thỏi. Chúng ta đang ở cuối chu kỳ tăng lãi suất của Fed, có khả năng tăng thêm 25 điểm cơ bản nữa và tôi nghĩ đó sẽ là điểm kết thúc. Những giai đoạn cuối cùng thường vất vả và đó là điều chúng tôi đang chứng kiến hiện nay.
Lãi suất của trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm, thước đo lãi suất dài hạn tiêu chuẩn của Mỹ, đã tăng lên mức cao mới trong vòng 16 năm, làm giảm nhu cầu đối với vàng thỏi không trả lãi suất. Các quan chức của Fed cho rằng việc tăng lãi suất trái phiếu kho bạc dài hạn đang là một bằng chứng khẳng định chính sách tiền tệ thắt chặt của họ đang có hiệu quả.
Bộ trưởng Tài chính Hoa Kỳ, Janet Yellen, cho biết vào thứ 3 vừa qua rằng bà rất lạc quan về triển vọng của nền kinh tế.
Các kim loại quý khác cũng đang chịu áp lực từ việc đồng đô la tăng cao, với bạc giao ngay giảm 0,4% xuống mức 21,07 USD/ounce. Giá bạch kim đã giảm 1,1% xuống còn 862,37 USD, đạt mức thấp nhất trong một năm. Còn palladium giảm 2% xuống còn 1.164,94 USD, chạm mức thấp nhất kể từ tháng 11 năm 2018.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |