Giá vàng chiều nay 2/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI bật tăng đầu tuần
Giá vàng chiều nay 29/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, DOJI, PNJ, BTMC, Mi Hồng ít biến động cuối ngàyGiá vàng chiều nay 30/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, PNJ, DOJI tăng nhẹ phiên cuối tuần |
Giá vàng trong nước hôm nay 2/10/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 15h30 ngày 2/10/2023, giá vàng hôm nay 2 tháng 10 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng chiều nay 2/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI bật tăng đầu tuần. Hiện giá vàng SJC bán ra ở mức 69 triệu đồng/ lượng.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 68,25 triệu đồng/lượng mua vào và 69,10 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 68,40 – 68,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 68,37 – 69,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 68,37 – 69,02 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 2/10/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 2/10/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 2/10/2023 mới nhất như sau:
Ngày 2/10/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 68,30 | 69,00 | +50 | +50 |
Tập đoàn DOJI | 68,25 | 69,10 | +100 | +150 |
Mi Hồng | 68,40 | 68,75 | +150 | +150 |
PNJ | 68,30 | 68,95 | +200 | +150 |
Vietinbank Gold | 68,30 | 69,02 | +200 | +200 |
Bảo Tín Minh Châu | 68,37 | 69,02 | +70 | +70 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 68,37 | 69,02 | +70 | +70 |
1. DOJI - Cập nhật: 23/12/2024 15:12 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
AVPL/SJC HCM | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
AVPL/SJC ĐN | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 83,400 ▲600K | 83,600 ▲100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 83,300 ▲600K | 83,500 ▲100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
2. PNJ - Cập nhật: 23/12/2024 22:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
TPHCM - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Hà Nội - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Hà Nội - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Đà Nẵng - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Đà Nẵng - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Miền Tây - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Miền Tây - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.600 ▲200K | 84.400 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.520 ▲200K | 84.320 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.660 ▲200K | 83.660 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.410 ▲180K | 77.410 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.050 ▲150K | 63.450 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.140 ▲130K | 57.540 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.610 ▲130K | 55.010 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.230 ▲120K | 51.630 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.120 ▲110K | 49.520 ▲110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.860 ▲80K | 35.260 ▲80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.400 ▲70K | 31.800 ▲70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.600 ▲60K | 0 ▼27940K |
Giá vàng thế giới hôm nay 2/10/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.841,825 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 53,376 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 14,924 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Thị trường vàng tiếp tục trải qua sáu phiên giảm liên tiếp, chạm mức thấp gần bảy tháng. Hiện mọi sự chú ý đang dồn vào báo cáo lạm phát của Mỹ, trong khi chờ đợi dữ liệu thị trường việc làm trong tuần này. Theo đó, giá vàng tương lai của Mỹ cũng giảm 0,4% xuống 1.858,60 USD. Tuần trước, giá vàng đã ghi nhận mức giảm hàng tuần lớn nhất kể từ tháng 6 năm 2021 và kết thúc quý 3 với mức giảm 3,7%.
Ilya Spivak, người đứng đầu bộ phận vĩ mô toàn cầu của Tastylive, lưu ý: Dữ liệu từ Hoa Kỳ ngày càng yếu và sự siết chặt của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ bắt đầu xuất hiện tại nhiều nơi.
Dữ liệu công bố hôm thứ Sáu cho thấy lạm phát của Hoa Kỳ đã được kiểm duyệt trong tháng 8, với chỉ số giá tiêu dùng cá nhân (PCE) cốt lõi ở mức trung bình gần mục tiêu 2% trong ba tháng qua.
Chủ tịch Fed New York John Williams cho biết ngân hàng trung ương có thể kết thúc việc tăng lãi suất khi áp lực lạm phát. Bởi lẽ lãi suất cao hơn làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng thỏi, vốn được định giá bằng đô la và không mang lại lãi suất.
Các nhà phân tích của Citi dự báo vàng có thểchạm đáy vào đầu quý 4 và bước vào năm 2024 trên mức 2.000 USD. Tuy nhiên, thị trường sẽ tiếp tục theo dõi bài phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell vào cuối ngày, đồng thời theo dõi dữ liệu về cơ hội việc làm, tuyển dụng tư nhân và bảng lương phi nông nghiệp trong tuần này.
Ở thị trường kim loại khác, bạc giao ngay giảm 1,4% xuống mức thấp hơn 6 tháng là 21,85 USD/ounce, trong khi bạch kim tăng 0,3% lên 907,13 USD và palađi giảm 0,3% xuống 1.241,90 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |