Giá vàng chiều nay 3/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, DOJI, 24K, PNJ lao dốc cuối ngày
Giá vàng chiều nay 30/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, PNJ, DOJI tăng nhẹ phiên cuối tuầnGiá vàng chiều nay 2/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI bật tăng đầu tuần |
Giá vàng trong nước hôm nay 3/10/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 15h30 ngày 3/10/2023, giá vàng hôm nay 3 tháng 10 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng chiều nay 3/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, DOJI, 24K, PNJ lao dốc cuối ngày. Giá vàng thế giới ghi nhận chuỗi giảm liên tiếp trong ngày hôm nay.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 68,15 triệu đồng/lượng mua vào và 69,05 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 68,50 – 68,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 68,25 – 68,92 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 68,25 – 68,92 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 3/10/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 3/10/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 3/10/2023 mới nhất như sau:
Ngày 3/10/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 68,20 | 68,90 | -100 | -100 |
Tập đoàn DOJI | 68,15 | 69,05 | -100 | -50 |
Mi Hồng | 68,50 | 68,85 | +100 | +100 |
PNJ | 68,30 | 69,00 | - | +50 |
Vietinbank Gold | 68,20 | 68,92 | -100 | -100 |
Bảo Tín Minh Châu | 68,25 | 68,92 | -120 | -100 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 68,25 | 68,92 | -120 | -100 |
1. DOJI - Cập nhật: 23/12/2024 15:12 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
AVPL/SJC HCM | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
AVPL/SJC ĐN | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 83,400 ▲600K | 83,600 ▲100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 83,300 ▲600K | 83,500 ▲100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
2. PNJ - Cập nhật: 23/12/2024 23:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
TPHCM - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Hà Nội - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Hà Nội - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Đà Nẵng - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Đà Nẵng - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Miền Tây - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Miền Tây - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.600 ▲200K | 84.400 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.520 ▲200K | 84.320 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.660 ▲200K | 83.660 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.410 ▲180K | 77.410 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.050 ▲150K | 63.450 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.140 ▲130K | 57.540 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.610 ▲130K | 55.010 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.230 ▲120K | 51.630 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.120 ▲110K | 49.520 ▲110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.860 ▲80K | 35.260 ▲80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.400 ▲70K | 31.800 ▲70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.600 ▲60K | 0 ▼27940K |
Giá vàng thế giới hôm nay 3/10/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.826,900 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 53,075 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 15,125 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Theo đó, sự bán tháo vàng tiếp tục diễn ra khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tiếp tục thực hiện chính sách tiền tệ cứng rắn. Vàng đã ghi nhận một chuỗi giảm giá kéo dài từ tháng 8 năm 2022 và tiếp tục giảm giá trong phiên giao dịch cuối cùng sau khi các quan chức của Fed nhấn mạnh khả năng lãi suất vẫn được duy trì ở mức cao. Hiện giá vàng kỳ hạn của Mỹ cũng giảm 0,5% xuống 1.837,40 USD.
Đồng đô la Mỹ đạt mức cao nhất trong hơn 10 tháng, trong khi lãi suất trái phiếu kho bạc đạt gần mức cao nhất trong 16 năm sau khi dữ liệu hôm qua cho thấy ngành sản xuất của Mỹ đã tiến thêm một bước nữa trong quá trình phục hồi vào tháng 9. Sự tăng trưởng của đồng đô la Mỹ mạnh mẽ hơn và lãi suất trái phiếu cao hơn đã tạo áp lực lên giá vàng, đặc biệt khi vàng thường được định giá bằng đồng đô la và không có sự tích lũy lãi suất.
Kyle Rodda, nhà phân tích thị trường tài chính tại Capital.com, cho biết: Đơn giản, mọi người đều bất ngờ trước sự phục hồi của nền kinh tế Hoa Kỳ, bao gồm cả các nhà hoạch định chính sách. Các quan chức của Fed đã chỉ ra rằng chính sách tiền tệ sẽ cần phải được hạn chế "trong một thời gian" để đạt được mục tiêu lạm phát 2%, nhưng việc thống nhất xung quanh điều này đã che giấu một cuộc tranh luận về việc tăng lãi suất trong năm nay.
Theo công cụ CME FedWatch, thị trường dự đoán 45% khả năng có thêm một lần tăng lãi suất 25 điểm cơ bản trong năm nay, nhưng cũng dự đoán rằng có 42% khả năng chính sách tiền tệ sẽ được nới lỏng trong nửa đầu năm 2024.
Rodda cho biết thêm: Việc giá vàng giảm xuống dưới mức 1.800 USD/ounce sẽ thu hút sự quan tâm của các nhà giao dịch và chúng tôi đã từng thấy điều này xảy ra trong quá khứ.
Hiện, các nhà giao dịch đang tập trung vào báo cáo về Cơ hội việc làm và Tỷ lệ luân chuyển lao động (JOLTS) của Bộ Lao động Hoa Kỳ, dự kiến được công bố vào lúc 14:00 GMT.
Ở thị trường kim loại quý khác, giá bạc giao ngay giảm 0,2% xuống 21,03 USD/ounce, đạt mức thấp nhất trong 6 tháng và giá bạch kim giảm 0,8% xuống mức thấp gần một năm là 870,33 USD. Palladium cũng giảm 0,6% xuống mức thấp nhất trong ba tuần là 1.193,21 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |