Giá vàng chiều nay 1/1/2024: Vàng đầu năm ổn định ở mức cao
Giá vàng chiều nay 30/12/2023: Vàng SJC giảm 4,5 triệu đồng mỗi lượng Giá vàng chiều nay 31/12/2023: Vàng trong nước ngừng “nhảy múa”, thế giới kết thúc năm sôi động |
Giá vàng trong nước chiều nay 1/1/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 13h30 chiều ngày 1/1/2024, giá vàng hôm nay 1 tháng 1 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng chiều nay ngày 1/1 (tính đến 13h30) chốt phiên giao dịch quanh ngưỡng 68,0 – 76,02 triệu đồng/lượng.
Ghi nhận giá vàng SJC được nhà vàng niêm yết tại chiều mua vào 71,00 triệu đồng/lượng và chiều bán ra 74,02 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 9999 chiều nay được DOJI được niêm yết ở mức 68,00 triệu đồng/lượng mua vào và 74,00 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 70,50 – 73,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 70,50 – 73,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 70,00 – 74,20 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng trong phiên chiều hôm nay không thay đổi so với chốt phiên năm 2023 bởi đang trong kỳ nghỉ đón năm mới. Thị trường vàng trong nước kết thúc năm 2023 ở mức cao, thương hiệu vàng SJC đã tăng 7 triệu đồng trong năm, biên độ chênh lệch giá mua - bán vàng SJC tiếp tục được duy trì ở mức cao, từ 2 triệu đồng/lượng.
Vào đầu năm 2023, các thương hiệu vàng trong nước giao dịch ở mức xấp xỉ 67 triệu đồng/lượng, mức giá này được duy trì cho đến quý 3/2023. Vàng bật tăng mạnh mẽ và trở nên “nóng” hơn bao giờ hết vào những tuần cuối cùng trong năm, khi giá vàng liên tục phá đỉnh và thiết lập nên những đỉnh mới, cụ thể là giá đạt trên ngưỡng 80 triệu đồng/lượng. Tuy nhiên sau đó lập tức trở về mức 74 triệu đồng/lượng và chốt giá cuối cùng trong năm ở mức này.
Tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.866 đồng/USD, giảm 38 đồng/USD. Giá USD ở các ngân hàng thương mại được giao dịch quanh 24.050 đồng/USD mua vào và 24.420 đồng/USD bán ra giảm 20 đồng so với phiên giao dịch ngày 29/12.
Giá vàng hôm nay ngày 1/1/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 1/1/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
1. DOJI - Cập nhật: 29/11/2024 10:25 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 83,300 | 85,800 |
AVPL/SJC HCM | 83,300 | 85,800 |
AVPL/SJC ĐN | 83,300 | 85,800 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 83,700 | 84,000 |
Nguyên liêu 999 - HN | 83,600 | 83,900 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 83,300 | 85,800 |
2. PNJ - Cập nhật: 30/11/2024 03:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.600 | 84.700 |
TPHCM - SJC | 83.300 | 85.800 |
Hà Nội - PNJ | 83.600 | 84.700 |
Hà Nội - SJC | 83.300 | 85.800 |
Đà Nẵng - PNJ | 83.600 | 84.700 |
Đà Nẵng - SJC | 83.300 | 85.800 |
Miền Tây - PNJ | 83.600 | 84.700 |
Miền Tây - SJC | 83.300 | 85.800 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.600 | 84.700 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.300 | 85.800 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.600 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.300 | 85.800 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.600 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.500 | 84.300 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.420 | 84.220 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.560 | 83.560 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.820 | 77.320 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.980 | 63.380 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.070 | 57.470 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.550 | 54.950 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.170 | 51.570 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.070 | 49.470 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.820 | 35.220 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.360 | 31.760 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.570 | 27.970 |
Giá vàng thế giới chiều nay 1/1/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 13h30 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.062,970 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 59,611 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 11,398 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng thế giới chiều nay đi ngang khi thị trường vàng tại nhiều quốc gia đóng cửa dịp nghỉ Lễ Tết Dương lịch.
Vàng kết thúc năm 2023 ở mức 2.063 USD/ounce, tăng 233 USD/ounce so với đầu năm, tương ứng 12,8%. Tốc độ tăng giá của kim loại quý khá nhanh vào những tháng cuối năm, với mức tăng 7,4%. Trong 5 năm qua, giá vàng đã tăng 784 USD/ounce, tương ứng mức đi lên 61,4% và tăng gần 397% trong vòng 19 năm qua khi thêm 1.647 USD/ounce.
Kim loại quý màu vàng được dự báo sẽ tiếp tục tăng cao vào đầu năm mới và đạt mức trung bình là 1.986,50 USD/ounce năm 2024 trong bối cảnh đồng USD suy yếu và lợi suất trái phiếu ở mức thấp.
Về biến động của vàng trong ngắn hạn, hầu hết các chuyên gia vẫn tỏ ra lạc quan khi cho rằng yếu tố địa chính trị sẽ thúc đẩy đầu tư vào kim loại quý này bởi từ trước đến nay, vàng luôn được coi là tài sản trú ẩn an toàn trong thời kỳ bất ổn địa chính trị, bất ổn kinh tế hoặc bất ổn thị trường tài chính.
Dự báo giá vàng
Tập đoàn CPM dự báo, kim loại vàng sẽ tiếp tục chinh phục các mức cao kỷ lục mới trong năm 2024 và 2025 với kỳ vọng vàng sẽ đạt mức trung bình trên 2.000 USD/ounce vào năm 2024 và có thể trên 2.100 USD/ounce vào năm 2025.
Chiến lược gia thị trường cấp cao Bob Haberkorn của RJO Futures cho rằng bước sang năm 2024, thị trường vàng chủ yếu tập trung đến việc cắt giảm lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED). Ông cũng có quan điểm rằng vàng sẽ tiếp tục tăng giá vào năm 2024.
Jigar Trivedi, chuyên gia phân tích cấp cao của Reliance Securities cũng cho rằng vàng đang trên đà tăng giá do được hỗ trợ bởi kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất tại Mỹ. Mặc dù thị trường vàng có vẻ đang trầm lắng hơn, nhưng giá vàng giao ngay vẫn sẽ ở mức 2.050-2.070 USD/ounce.