Giá vàng chiều nay 8/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, DOJI, PNJ bật tăng mạnh
Giá vàng chiều nay trong nước 8/9/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 15h30 ngày 8/9/2023, giá vàng hôm nay 8 tháng 9 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng chiều nay 8/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, DOJI, PNJ, BTMC, 24K bật tăng mạnh ở cả hai chiều mua vào và bán ra trong khoảng 150.000 - 500.000VND/lượng.
Cập nhật giá vàng mới nhất ngày 8/9/2023: Vàng SJC, 9999, BTMC, DOJI, PNJ đồng loạt tăng hôm nay. Trong khi đó vàng thế giới giảm nhẹ.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 68,05 triệu đồng/lượng mua vào và 68,95 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 68,35 – 68,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 68,12 – 68,88 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 68,12 – 68,50 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng chiều nay ngày 8/9/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 8/9/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 8/9/2023 mới nhất như sau:
Ngày 8/9/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 68,05 | 68,75 | +150 | +250 |
Tập đoàn DOJI | 68,05 | 68,95 | +200 | +350 |
Mi Hồng | 68,35 | 68,75 | +450 | +500 |
PNJ | 68,20 | 68,95 | +400 | +450 |
Vietinbank Gold | 68,05 | 68,77 | +150 | +250 |
Bảo Tín Minh Châu | 68,12 | 68,88 | +300 | +380 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 68,12 | 68,88 | +300 | +380 |
1. DOJI - Cập nhật: 26/11/2024 11:01 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,800 ▼1800K | 85,300 ▼1300K |
AVPL/SJC HCM | 82,800 ▼1800K | 85,300 ▼1300K |
AVPL/SJC ĐN | 82,800 ▼1800K | 85,300 ▼1300K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 82,200 ▼2000K | 83,600 ▼1400K |
Nguyên liêu 999 - HN | 82,100 ▼2000K | 83,500 ▼1400K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,800 ▼1800K | 85,300 ▼1300K |
2. PNJ - Cập nhật: 26/11/2024 13:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.100 ▼1300K | 84.600 ▼1200K |
TPHCM - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Hà Nội - PNJ | 83.100 ▼1300K | 84.600 ▼1200K |
Hà Nội - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Đà Nẵng - PNJ | 83.100 ▼1300K | 84.600 ▼1200K |
Đà Nẵng - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Miền Tây - PNJ | 83.100 ▼1300K | 84.600 ▼1200K |
Miền Tây - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.100 ▼1300K | 84.600 ▼1200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.100 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.100 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.000 ▼1300K | 83.800 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 82.920 ▼1300K | 83.720 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.060 ▼1290K | 83.060 ▼1290K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.360 ▼1190K | 76.860 ▼1190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.600 ▼980K | 63.000 ▼980K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 55.730 ▼890K | 57.130 ▼890K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.220 ▼850K | 54.620 ▼850K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 49.870 ▼790K | 51.270 ▼790K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 47.770 ▼760K | 49.170 ▼760K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.610 ▼540K | 35.010 ▼540K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.180 ▼480K | 31.580 ▼480K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.400 ▼430K | 27.800 ▼430K |
Giá vàng thế giới hôm nay 8/9/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.924,380 USD/ounce tỷ giá 23920. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 55,237 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,813 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng giao ngay đã tăng 0.3% lên 1,924.30 USD/ounce vào lúc 07:40 GMT, nhưng vẫn thiết lập mức giảm 0.7% trong tuần. Trong khi đó, giá vàng tương lai của Mỹ cũng tăng 0.3% lên 1,948.30 USD.
Ilya Spivak, người đứng đầu bộ phận vĩ mô toàn cầu tại Tastylive, cho biết: “Nếu Fed cần phải nắm giữ lâu hơn, điều đó sẽ trở thành điều tồi tệ nhất có thể xảy ra đối với vàng vì điều đó có nghĩa là lợi suất cao hơn và đồng đô la mạnh hơn”.
Theo đó, đồng đô la giảm 0.1% nhưng đang hướng tới chuỗi tăng điểm hàng tuần dài nhất trong 9 năm, được hỗ trợ bởi dữ liệu kinh tế Hoa Kỳ vô cùng tích cực. Dữ liệu này cho thấy lĩnh vực dịch vụ của Mỹ đã tăng trưởng trong tháng 8, trong khi số đơn xin trợ cấp thất nghiệp bất ngờ giảm vào tuần trước xuống mức thấp nhất kể từ tháng 2.
“Mỹ là nơi có khả năng phục hồi cuối cùng cho nền kinh tế toàn cầu. Khả năng phục hồi đó đang suy yếu vì Cục Dự trữ Liên bang rõ ràng đang để mắt đến điều này” Spivak cho biết thêm.
Ba quan chức Fed hôm thứ Năm gợi ý rằng Fed có thể bỏ qua đợt tăng lãi suất vào tháng 9 nhưng vẫn khẳng định rằng còn nhiều việc phải làm để kiềm chế lạm phát.
Theo công cụ CME FedWatch, thị trường định giá khoảng 93% khả năng Fed giữ nguyên lãi suất trong cuộc họp ngày 19-20 tháng 9, nhưng đặt cược vào 42% khả năng xảy ra một lần tăng nữa trước năm 2024.
Lãi suất cao hơn đã kích thích lợi nhuận từ trái phiếu kho bạc trú ẩn an toàn cạnh tranh, và đã thiết lập mức tăng hàng tuần đầu tiên trong ba tuần, khiến vàng không còn là lựa chọn hấp dẫn như trước đối với các nhà đầu tư.
Giá bạc tăng 0.4% lên 23.03 USD/ounce trong khi giá bạch kim giảm 0.1% xuống 902.40 USD, cả hai đều đối diện với mức giảm hàng tuần tồi tệ nhất kể từ ngày 23 tháng 6. Palladium tăng 0.3% lên 1,216.26 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |