Cập nhật giá vàng mới nhất ngày 7/9/2023: Vàng SJC, 9999 đồng loạt tăng
Giá vàng trong nước hôm nay 7/9/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 15h30 ngày 7/9/2023, giá vàng hôm nay 7 tháng 9 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Cập nhật giá vàng mới nhất ngày 7/9/2023: Vàng SJC, 9999, BTMC, DOJI, PNJ đồng loạt tăng hôm nay. Trong khi đó vàng thế giới giảm nhẹ.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 67,85 triệu đồng/lượng mua vào và 68,60triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 67,90 – 68,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 67,82 – 68,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 67,82 – 68,50 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 7/9/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 7/9/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 7/9/2023 mới nhất như sau:
Ngày 7/9/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 67,90 | 68,50 | +100 | +100 |
Tập đoàn DOJI | 67,85 | 68,60 | +150 | +150 |
Mi Hồng | 67,90 | 68,25 | +100 | +50 |
PNJ | 67,80 | 68,40 | -50 | - |
Vietinbank Gold | 67,90 | 68,52 | +100 | +100 |
Bảo Tín Minh Châu | 67,82 | 68,50 | - | +150 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 67,82 | 68,50 | - | +150 |
1. DOJI - Cập nhật: 25/11/2024 14:04 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,600 ▼400K | 86,600 ▼400K |
AVPL/SJC HCM | 84,600 ▼400K | 86,600 ▼400K |
AVPL/SJC ĐN | 84,600 ▼400K | 86,600 ▼400K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 84,200 ▼1300K | 85,000 ▼800K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,100 ▼1300K | 84,900 ▼800K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,600 ▼400K | 86,600 ▼400K |
2. PNJ - Cập nhật: 25/11/2024 23:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 84.400 ▼1100K | 85.800 ▼1000K |
TPHCM - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Hà Nội - PNJ | 84.400 ▼1100K | 85.800 ▼1000K |
Hà Nội - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Đà Nẵng - PNJ | 84.400 ▼1100K | 85.800 ▼1000K |
Đà Nẵng - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Miền Tây - PNJ | 84.400 ▼1100K | 85.800 ▼1000K |
Miền Tây - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 84.400 ▼1100K | 85.800 ▼1000K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 84.400 ▼1100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 84.400 ▼1100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.300 ▼1100K | 85.100 ▼1100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.220 ▼1090K | 85.020 ▼1090K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.350 ▼1090K | 84.350 ▼1090K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 77.550 ▼1010K | 78.050 ▼1010K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.580 ▼820K | 63.980 ▼820K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.620 ▼750K | 58.020 ▼750K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.070 ▼710K | 55.470 ▼710K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.660 ▼670K | 52.060 ▼670K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.530 ▼650K | 49.930 ▼650K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.150 ▼460K | 35.550 ▼460K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.660 ▼420K | 32.060 ▼420K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.830 ▼370K | 28.230 ▼370K |
Giá vàng thế giới hôm nay 7/9/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.918,020 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 54.962 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,938 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Thứ Năm này, giá vàng duy trì gần mức thấp nhất trong một tuần sau 5 phiên giảm liên tiếp. Lý do chính là đồng đô la Mỹ đã đạt mức cao nhất kể từ giữa tháng 3, sau khi dữ liệu cho thấy lĩnh vực dịch vụ của Mỹ bất ngờ tăng điểm trong tháng 8. Vàng giao ngay không có biến động, ở mức 1.918,14 USD/ounce vào lúc 05:35 GMT và dao động gần mức thấp nhất kể từ ngày 29 tháng 8 trong phiên trước đó. Giá vàng tương lai của Mỹ giảm 0,1% xuống 1.942,30 USD.
Trong khi đó, đồng đô la Mỹ đã đạt mức cao nhất kể từ ngày 16 tháng 3. Lãi suất trái phiếu kho bạc Mỹ cũng tăng sau khi dữ liệu về ngành dịch vụ của Mỹ mạnh hơn dự kiến hôm thứ Tư, cho thấy áp lực lạm phát vẫn còn tồn tại.
“Mặc dù Fed đã hoàn tất việc thắt chặt trong chu kỳ hiện tại, nhưng điều vẫn rất không chắc chắn là triển vọng về việc cắt giảm lãi suất của Fed vào năm 2024. Vàng có thể tiếp tục suy thoái cho đến khi chính sách xoay trục ôn hòa của Fed xuất hiện", Christopher Wong, Giám đốc điều hành OCBC và Nhà chiến lược ngoại hối, cho biết.
Lãi suất cao hơn của Mỹ làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng, vốn không thu được lãi suất.
Chủ tịch Fed Boston Susan Collins hôm thứ Tư đã kêu gọi ngân hàng trung ương Hoa Kỳ thực hiện các bước thực hiện chính sách tiền tệ tiếp theo một cách cẩn thận, đồng thời thừa nhận các dấu hiệu tiến bộ trong việc hạ nhiệt lạm phát.
Báo cáo của Fed hôm thứ Tư cho thấy tăng trưởng kinh tế của Mỹ ở mức khiêm tốn trong bối cảnh thị trường lao động hạ nhiệt và áp lực lạm phát chậm lại trong tháng 7 và tháng 8.
Các nhà hoạch định chính sách dự kiến tốc độ tăng trưởng liên tục chậm hơn ở quốc gia tiêu thụ vàng thỏi hàng đầu Trung Quốc, chứng kiến quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế dựa vào cơ sở hạ tầng và đầu tư sang nền kinh tế dựa vào tiêu dùng là “khó khăn”.
Dữ liệu trước đó trong ngày cho thấy xuất khẩu kim loại hàng đầu của Trung Quốc giảm 8,8% trong tháng 8 so với cùng kỳ năm ngoái, trong khi nhập khẩu giảm 7,3%.
SPDR Gold Trust, quỹ giao dịch trao đổi vàng lớn nhất thế giới, cho biết lượng nắm giữ của họ đã giảm 0,4% vào thứ Tư.
Bạc giảm 0,4% xuống 23,09 USD/ounce, bạch kim tăng 0,1% lên 909,73 USD và palađi giảm 1,2% xuống 1.200,55 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |