Giá vàng chiều nay 6/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, DOJI, PNJ vụt tăng mạnh
Giá vàng trong nước hôm nay 6/10/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 15h30 ngày 6/10/2023, giá vàng hôm nay 6 tháng 10 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng chiều nay 6/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, DOJI, PNJ vụt tăng mạnh. Giá vàng thế giới thoát khỏi mốc đáy, hiện ở mức 1.821,625 USD/ounce.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 68,25 triệu đồng/lượng mua vào và 69,15 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 68,60 – 69,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 68,45 – 69,08 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 68,45 – 69,08 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 6/10/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 6/10/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 6/10/2023 mới nhất như sau:
Ngày 6/10/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 68,40 | 69,10 | +100 | +100 |
Tập đoàn DOJI | 68,25 | 69,15 | +150 | +150 |
Mi Hồng | 68,60 | 69,05 | +150 | +200 |
PNJ | 68,40 | 69,10 | +100 | +100 |
Vietinbank Gold | 68,40 | 69,12 | +200 | +200 |
Bảo Tín Minh Châu | 68,45 | 69,03 | +120 | +150 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 68,45 | 69,03 | +120 | +150 |
1. DOJI - Cập nhật: 25/11/2024 08:36 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC HCM | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 | 87,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,500 | 85,800 |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,400 | 85,700 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 | 87,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 25/11/2024 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.300 ▼200K | 86.600 ▼200K |
TPHCM - SJC | 85.000 | 87.000 |
Hà Nội - PNJ | 85.300 ▼200K | 86.600 ▼200K |
Hà Nội - SJC | 85.000 | 87.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 85.300 ▼200K | 86.600 ▼200K |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 | 87.000 |
Miền Tây - PNJ | 85.300 ▼200K | 86.600 ▼200K |
Miền Tây - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.300 ▼200K | 86.600 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.300 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.300 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.200 ▼200K | 86.000 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.110 ▼200K | 85.910 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.240 ▼200K | 85.240 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.380 ▼180K | 78.880 ▼180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.250 ▼150K | 64.650 ▼150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.230 ▼140K | 58.630 ▼140K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.650 ▼130K | 56.050 ▼130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.210 ▼120K | 52.610 ▼120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.060 ▼120K | 50.460 ▼120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.530 ▼80K | 35.930 ▼80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.000 ▼80K | 32.400 ▼80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.130 ▼70K | 28.530 ▼70K |
Giá vàng thế giới hôm nay 6/10/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.821,625 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 52,943 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 15,457 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Vàng đã tăng từ mức thấp nhất trong bối cảnh đồng đô la Mỹ và lãi suất trái phiếu tạm dừng tăng trưởng khi các nhà đầu tư chờ đợi dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp của Mỹ có thể ảnh hưởng đến triển vọng lãi suất. Hiện, vàng giao ngay tăng 0,1% lên 1.820,94 USD/ounce vào lúc 05:59 GMT nhưng đang trên đà kéo dài đà giảm sang tuần thứ hai liên tiếp. Giá vàng kỳ hạn của Mỹ tăng 0,2% lên 1.834,80 USD.
Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Hoa Kỳ đã giảm từ mức đỉnh và đồng đô la Mỹ đã tụt khỏi mức cao nhất nhưng vẫn trên đà tăng trong 12 tuần liên tiếp.
Ilya Spivak, người đứng đầu bộ phận vĩ mô toàn cầu của Tastylive, cho biết: Tôi nghĩ thị trường không có đủ niềm tin để tiếp tục tăng trưởng vào thời điểm này cho đến khi dữ liệu việc làm của Mỹ được công bố. Các thị trường đang chờ đợi dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp của Hoa Kỳ được công bố vào lúc 12:30 GMT.
Michael Langford, Giám đốc Đầu tư tại Scorpion Minerals Ltd, cho biết: Lạm phát có nhiều mặt. Để giảm khả năng lãi suất không tăng, chúng ta cần phải thấy tỷ lệ thất nghiệp tăng đáng kể và giá năng lượng thấp hơn nhiều.
Các quan chức Cục Dự trữ Liên bang hôm qua cho thấy không mấy lo ngại rằng sự gia tăng gần đây của lãi suất Kho bạc Hoa Kỳ có thể gây nguy hiểm cho nền kinh tế “hạ cánh nhẹ nhàng” và cho biết nó thực sự có thể giúp ngân hàng trung ương chống lại lạm phát.
SPDR Gold Trust, quỹ giao dịch trao đổi vàng lớn nhất thế giới, cho biết lượng nắm giữ của họ đã chạm mức thấp nhất kể từ tháng 8 năm 2019 vào thứ năm vừa qua.
Bạc giao ngay tăng 0,1% lên 20,93 USD/ounce, bạch kim ổn định ở mức 854,25 USD và palađi giảm 0,1% xuống 1.140,29 USD và chạm mức thấp mới trong 5 năm. Tất cả đều đang trên đà thua lỗ hàng tuần.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |