Giá vàng chiều nay 5/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, DOJI, PNJ đảo chiều tăng cuối ngày
Giá vàng chiều nay 4/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, PNJ, DOJI tiếp tục giảm mạnhTỷ giá USD chiều nay 4/10/2023: Giá đô hôm nay, USD VCB, USD chợ đen giữ vững đà tăng |
Giá vàng trong nước hôm nay 5/10/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 15h30 ngày 5/10/2023, giá vàng hôm nay 5 tháng 10 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng chiều nay 5/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, DOJI, PNJ đảo chiều tăng cuối ngày. Vàng thế giới giao dịch ổn định ở mức 1.820,695 USD/ounce.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 68,10 triệu đồng/lượng mua vào và 69,00 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 68,45 – 68,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 68,33 – 68,93 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 68,33 – 68,93 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 5/10/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 5/10/2023 |
Bảng giá vàng hôm nay 5/10/2023 mới nhất như sau:
Ngày 5/10/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 68,30 | 69,00 | +150 | +50 |
Tập đoàn DOJI | 68,10 | 69,00 | +50 | +50 |
Mi Hồng | 68,45 | 68,85 | +150 | +150 |
PNJ | 68,30 | 69,00 | - | - |
Vietinbank Gold | 68,20 | 68,92 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 68,33 | 68,93 | +160 | +60 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 68,33 | 68,93 | +160 | +60 |
1. DOJI - Cập nhật: 05/11/2024 08:35 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 87,000 | 89,000 |
AVPL/SJC HCM | 87,000 | 89,000 |
AVPL/SJC ĐN | 87,000 | 89,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 87,400 ▼100K | 87,800 ▼300K |
Nguyên liêu 999 - HN | 87,300 ▼100K | 87,600 ▼400K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 87,000 | 89,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 05/11/2024 23:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
TPHCM - SJC | 87.000 | 89.000 |
Hà Nội - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Hà Nội - SJC | 87.000 | 89.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Đà Nẵng - SJC | 87.000 | 89.000 |
Miền Tây - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Miền Tây - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 87.400 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 87.400 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 87.300 ▼300K | 88.100 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 87.210 ▼300K | 88.010 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 86.320 ▼300K | 87.320 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 80.300 ▼270K | 80.800 ▼270K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 64.830 ▼220K | 66.230 ▼220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 58.660 ▼200K | 60.060 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 56.020 ▼190K | 57.420 ▼190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 52.490 ▼180K | 53.890 ▼180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 50.290 ▼170K | 51.690 ▼170K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.400 ▼120K | 36.800 ▼120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.790 ▼110K | 33.190 ▼110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.820 ▼100K | 29.220 ▼100K |
Giá vàng thế giới hôm nay 5/10/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 15h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.820,695 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 52,916 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 15,384 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Vào phiên giao dịch chiều nay theo giờ Việt Nam, vàng duy trì ổn định nhưng có thể chấm dứt chuỗi 8 phiên sụt giảm liên tiếp gần đây trong bối cảnh lãi suất trái phiếu Mỹ và đồng đô la quay đầu giảm trước báo cáo bảng lương phi nông nghiệp dự kiến được công bố cuối tuần này. Hiện, giá vàng giao ngay ổn định ở mức 1.821,64 USD/ounce vào lúc 07:33 GMT. Giá vàng tương lai của Mỹ tăng 0,1% lên 1.835,80 USD.
Chiến lược gia thị trường IG Yeap Jun Rong chia sẻ quan điểm rằng: Mặc dù đã có những nỗ lực để giá vàng ổn định trong phiên giao dịch ngày hôm nay, nhưng vẫn chưa có nhiều niềm tin về sự đảo chiều sẽ sớm xuất hiện trong tương lai.
Ông nói thêm, bất kỳ động thái nào trước bảng lương phi nông nghiệp của Hoa Kỳ chỉ được coi có tác dụng tạm thời, cùng với đó dữ liệu việc làm chính thức và báo cáo CPI của Hoa Kỳ vẫn là những yếu tố chính định hướng tình hình thị trường trong tuần tới.
Thêm vào đó, dữ liệu hôm nay cho thấy bảng lương tư nhân của Hoa Kỳ tăng ít hơn nhiều so với dự kiến tháng 9. Hiện, mọi sự chú ý của thị trường đang tập trung vào báo cáo việc làm của Bộ Lao động Hoa Kỳ, dự kiện được công bố vào thứ sáu tuần này theo giờ Mỹ.
Vào thứ 4 vừa qua, một đợt bán tháo trái phiếu chính phủ thế giới đã đẩy lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 30 năm của Mỹ lên 5% lần đầu tiên kể từ năm 2007. Theo đó, lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm và đồng đô la Mỹ giảm giá đã làm bớt một số áp lực lên vàng, vốn là tài sản không sinh lời.
SPDR Gold Trust, quỹ giao dịch trao đổi vàng lớn nhất thế giới, cho biết lượng nắm giữ của họ đã giảm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 8 năm 2019. Theo nhà phân tích kỹ thuật Wang Tao của Reuters, vàng giao ngay có thể để ý tới mức kháng cự 1.834 USD/ounce, nếu vượt qua mức này vàng có thể tăng đến mức tăng lên 1.855 USD.
Ở thị trường kim loại khác, giá bạc giao ngay tăng 0,5% lên mức 21,07 USD/ounce, sau khi trượt xuống mức thấp nhất kể từ giữa tháng 3 trong tuần này. Bạch kim giảm 0,4% xuống 862,74 USD, sau khi chạm mức thấp nhất trong một năm và palađi giảm 0,1% xuống 1.166,78 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |