Giá vàng chiều nay 28/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, DOJI, 24K, PNJ đảo chiều tăng nhẹ không đáng kể
Giá vàng chiều nay 26/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, DOJI, PNJ, BTMC tiếp tục giảm mạnhGiá vàng chiều nay 27/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, DOJI, PNJ ít biến động |
Giá vàng trong nước hôm nay 28/9/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 15h30 ngày 28/9/2023, giá vàng hôm nay 28 tháng 9 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng chiều nay 28/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, DOJI, 24K, PNJ đảo chiều tăng nhẹ không đáng kể. Hiện vàng SJC bán ra ở mức 68,15 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 68,05 triệu đồng/lượng mua vào và 68,85 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 68,10 – 68,55 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 68,12– 68,73 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 68,07 – 68,68 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 28/9/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 28/9/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 28/9/2023 mới nhất như sau:
Ngày 28/9/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 68,15 | 68,85 | +50 | +50 |
Tập đoàn DOJI | 68,05 | 68,85 | -50 | -50 |
Mi Hồng | 68,10 | 68,55 | -100 | - |
PNJ | 68,10 | 68,80 | - | - |
Vietinbank Gold | 68,15 | 68,87 | +50 | +50 |
Bảo Tín Minh Châu | 68,12 | 68,73 | +50 | +50 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 68,12 | 68,73 | +50 | +50 |
1. DOJI - Cập nhật: 22/11/2024 13:37 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
AVPL/SJC HCM | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
AVPL/SJC ĐN | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,100 ▲400K | 85,400 ▲400K |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,000 ▲400K | 85,300 ▲400K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/11/2024 14:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.100 ▲500K | 86.100 ▲500K |
TPHCM - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 85.100 ▲500K | 86.100 ▲500K |
Hà Nội - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 85.100 ▲500K | 86.100 ▲500K |
Đà Nẵng - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 85.100 ▲500K | 86.100 ▲500K |
Miền Tây - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.100 ▲500K | 86.100 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.100 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.100 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.900 ▲400K | 85.700 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.810 ▲390K | 85.610 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.940 ▲390K | 84.940 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.100 ▲360K | 78.600 ▲360K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.030 ▲300K | 64.430 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.030 ▲280K | 58.430 ▲280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.460 ▲260K | 55.860 ▲260K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.030 ▲250K | 52.430 ▲250K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.890 ▲240K | 50.290 ▲240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.400 ▲160K | 35.800 ▲160K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.890 ▲150K | 32.290 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.030 ▲130K | 28.430 ▲130K |
Giá vàng thế giới hôm nay 28/9/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 15h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.876,070 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 54,571 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 13,579 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Vàng đã trải qua một phiên giao dịch đầy biến động, với mức giá gần mức thấp nhất trong 6 tháng trong phiên trước đó, trong bối cảnh đồng đô la và lãi suất trái phiếu kho bạc tiếp tục tăng. Thị trường đang tập trung vào dữ liệu kinh tế của Hoa Kỳ để tìm hiểu về quỹ đạo lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang. Hiện, giá vàng tương lai của Mỹ cũng đã tăng 0,2% lên 1.894,10 USD.
Hugo Pascal, một chuyên gia về kim loại quý tại InProved, lý giải: Dữ liệu về đơn đặt hàng đối với hàng hóa sản xuất lâu dài của Hoa Kỳ trong tháng 8 cao hơn dự kiến. Đó là lý do tại sao lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm đang cao hơn. Lợi suất cao này, cùng với sự mạnh mẽ của đồng đô la, đang tạo áp lực bán ra đối với vàng.
Theo đó, đồng đô la đã đạt mức cao nhất trong 10 tháng so với các đồng tiền chính trong bối cảnh lãi suất trái phiếu kho bạc đang tăng lên mức cao nhất trong 16 năm. Hiện, nhà đầu tư đang đặt cược rằng nền kinh tế Mỹ sẽ vượt trội so với các đối thủ cạnh tranh trong môi trường kinh tế có lãi suất cao.
Chủ tịch Fed Minneapolis Neel Kashkari đã thể hiện sự không rõ ràng về việc ngân hàng trung ương Hoa Kỳ đã hoàn tất việc tăng lãi suất hay chưa, trong bối cảnh có nhiều bằng chứng về sức mạnh kinh tế đang diễn ra.
Trọng tâm của thị trường hiện đang chuyển sang tốc độ tăng trưởng GDP đã được điều chỉnh của Hoa Kỳ trong quý hai và số liệu về đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần, cùng với chỉ số giá tiêu dùng cá nhân (PCE) tháng 8, một trong các thước đo lạm phát mà Fed ưa thích, sẽ được công bố vào thứ 6 này.
Trong khi đó, bạc giao ngay đã tăng 0,2% lên 22,55 USD/ounce, bạch kim tăng 0,3% lên 890,10 USD, và palađi cũng tăng 0,4% lên 1.226,99 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |