Giá vàng chiều nay 26/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, DOJI, PNJ, BTMC tiếp tục giảm mạnh
Giá vàng trong nước hôm nay 26/9/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 15h30 ngày 26/9/2023, giá vàng hôm nay 26 tháng 9 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng chiều nay 26/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, DOJI, PNJ, BTMC tiếp tục giảm mạnh. Vàng thế giới chạm mốc thấp nhất trong 1 tuần vừa qua.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 68,10 triệu đồng/lượng mua vào và 68,90 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 68,20 – 68,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 68,07– 68,73 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 68,07 – 68,73 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 26/9/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 26/9/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 26/9/2023 mới nhất như sau:
Ngày 26/9/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 68,10 | 68,80 | -200 | -200 |
Tập đoàn DOJI | 68,10 | 68,90 | -100 | -150 |
Mi Hồng | 68,20 | 68,60 | -100 | -100 |
PNJ | 68,10 | 68,80 | -300 | -350 |
Vietinbank Gold | 68,10 | 68,82 | -200 | -200 |
Bảo Tín Minh Châu | 68,07 | 68,73 | -250 | -250 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 68,07 | 68,73 | -250 | -250 |
1. DOJI - Cập nhật: 22/11/2024 16:44 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC HCM | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,300 ▲600K | 85,700 ▲700K |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,200 ▲600K | 85,600 ▲700K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/11/2024 19:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
TPHCM - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Hà Nội - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Đà Nẵng - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Miền Tây - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.100 ▲600K | 85.900 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.010 ▲590K | 85.810 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.140 ▲590K | 85.140 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.280 ▲540K | 78.780 ▲540K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.180 ▲450K | 64.580 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.160 ▲410K | 58.560 ▲410K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.590 ▲390K | 55.990 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.150 ▲370K | 52.550 ▲370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.000 ▲350K | 50.400 ▲350K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.480 ▲240K | 35.880 ▲240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.960 ▲220K | 32.360 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.100 ▲200K | 28.500 ▲200K |
Giá vàng thế giới hôm nay 26/9/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.914,550 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 55,644 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,456 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng đã chạm đáy vào phiên giao dịch chiều hôm nay theo giờ Việt Nam trong khi đồng đô la Mỹ và lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tăng lên, tạo áp lực giảm giá, đặc biệt trong bối cảnh các nhà giao dịch đang chờ đợi báo cáo quan trọng về lạm phát tiêu dùng để có thêm tín hiệu về việc liệu Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ có tăng lãi suất một lần nữa trong năm nay hay không. Hiện, giá vàng tương lai của Mỹ giảm 0,3% xuống 1.930,30 USD.
Kelvin Wong, nhà phân tích thị trường cấp cao khu vực Châu Á Thái Bình Dương tại OANDA, cho biết: Vàng vào thời điểm hiện tại chắc chắn sẽ phải đối mặt với áp lực giảm giá ngắn hạn hơn một chút do lãi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tăng cộng với sức mạnh của đồng đô la.
Theo đó, đồng đô la Mỹ đã đạt mức cao nhất trong 10 tháng, trong khi lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm chuẩn tăng lên mức cao nhất trong 16 năm, làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng thỏi không trả lãi, được định giá bằng đô la.
Các dự báo công bố cho thấy phần lớn các nhà hoạch định chính sách của Fed dự kiến sẽ có thêm một đợt tăng lãi suất nữa trong ba tháng tới, nhưng các nhà đầu tư tiếp tục đánh giá chỉ có khoảng 40% cơ hội thắt chặt hơn nữa vào năm 2023.
Chủ tịch Fed Minneapolis Neel Kashkari cho biết lãi suất vay có lẽ cần phải được tăng thêm và giữ ở mức cao trong một thời gian để đưa lạm phát trở lại mức 2%.
Wong cho biết dữ liệu PCE mạnh hơn dự kiến cũng có thể là một trong những chất xúc tác gây áp lực giảm giá vàng để thực sự kiểm tra mức hỗ trợ trung hạn quan trọng 1.900 USD đó.
Ở thị trường kim loại quý khác, bạc giảm 0,9% xuống 22,91 USD/ounce. Bạch kim giảm 0,9% xuống mức thấp nhất trong 12 ngày, là 902,92 USD, giá Palađi giảm 1,1% xuống mức thấp nhất trong 14 ngày về mức 1.215,66 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |