Giá vàng chiều nay 28/11/2023: Vàng SJC tăng vọt lập kỉ lục trên 73 triệu đồng/lượng
Giá vàng trong nước chiều nay 28/11/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 13h30 chiều ngày 28/11/2023, giá vàng hôm nay 28 tháng 11 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng chiều nay 28/11/2023: Giá vàng trong nước đồng loạt tăng cao nhất 1,6 triệu đồng/lượng hai chiều mua bán. Vàng SJC đạt mốc 73,5 triệu đồng/lượng.
Giá vàng chiều nay ngày 28/11 (tính đến 13h30) giao dịch quanh ngưỡng 72,40 – 73,60 triệu đồng/lượng.
Ghi nhận giá vàng SJC được nhà vàng niêm yết tại chiều mua vào 72,50 triệu đồng/lượng và chiều bán ra 73,52 triệu đồng/lượng. Vàng SJC chiều nay tăng cực mạnh hơn 1 triệu đồng/lượng, trong đó, chiều mua vào tăng 1,2 triệu đồng/lượng, chiều bán ra tăng 1,3 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 9999 chiều nay được DOJI được niêm yết ở mức 72,60 triệu đồng/lượng mua vào và 73,50 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 72,40 – 73,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 72,65 – 73,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 72,40 – 73,52 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng trong nước những ngày vừa qua liên tục neo ở mức cao. Cụ thể, giá vàng miếng SJC đang được niêm yết ở mức 72,5 – 73,5 triệu đồng/lượng, tăng khoảng 1 triệu đồng/lượng so với hôm qua. Mức giá hiện nay cũng đã tiến lên gần mức đỉnh lịch sử là hơn 74 triệu đồng/lượng (tháng 3/2022). Bên cạnh đó, vàng nhẫn 9999 vẫn niêm yết ở mức cao với 60,65 - 61,75 triệu đồng/lượng.
Tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.930 đồng/USD, giảm 17 đồng/USD. Giá USD ở các ngân hàng thương mại được giao dịch quanh 24,050 đồng/USD mua vào và 24.410 đồng/USD bán ra, giảm 5 đồng/USD so với hôm qua.
Giá vàng hôm nay ngày 28/11/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 28/11/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng chiều nay 28/11/2023 mới nhất như sau:
| Ngày 28/11/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 72,50 | 73,52 | +1200 | +1300 |
Tập đoàn DOJI | 72,60 | 73,50 | +1500 | +1400 |
Mi Hồng | 72,40 | 73,60 | +1100 | +1600 |
PNJ | 72,50 | 73,50 | +1200 | +1300 |
Vietinbank Gold | 72,50 | 73,52 | +1200 | +1300 |
Bảo Tín Minh Châu | 72,65 | 73,50 | +1330 | +1320 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 72,40 | 73,52 | +1300 | +1320 |
1. DOJI - Cập nhật: 26/11/2024 08:50 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,800 ▼1800K | 85,300 ▼1300K |
AVPL/SJC HCM | 82,800 ▼1800K | 85,300 ▼1300K |
AVPL/SJC ĐN | 82,800 ▼1800K | 85,300 ▼1300K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 82,600 ▼1600K | 83,800 ▼1200K |
Nguyên liêu 999 - HN | 82,500 ▼1600K | 83,700 ▼1200K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,800 ▼1800K | 85,300 ▼1300K |
2. PNJ - Cập nhật: 26/11/2024 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.500 ▼900K | 84.900 ▼900K |
TPHCM - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Hà Nội - PNJ | 83.500 ▼900K | 84.900 ▼900K |
Hà Nội - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Đà Nẵng - PNJ | 83.500 ▼900K | 84.900 ▼900K |
Đà Nẵng - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Miền Tây - PNJ | 83.500 ▼900K | 84.900 ▼900K |
Miền Tây - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.500 ▼900K | 84.900 ▼900K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.500 ▼900K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.500 ▼900K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.400 ▼900K | 84.200 ▼900K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.320 ▼900K | 84.120 ▼900K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.460 ▼890K | 83.460 ▼890K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.730 ▼820K | 77.230 ▼820K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.900 ▼680K | 63.300 ▼680K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.010 ▼610K | 57.410 ▼610K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.480 ▼590K | 54.880 ▼590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.110 ▼550K | 51.510 ▼550K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.010 ▼520K | 49.410 ▼520K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.780 ▼370K | 35.180 ▼370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.330 ▼330K | 31.730 ▼330K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.540 ▼290K | 27.940 ▼290K |
Giá vàng thế giới chiều nay 28/11/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 13h30 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.016,105 USD/ounce. Giá vàng chiều nay chênh lệch 5,935 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 58,233 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 14,267 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Kim loại vàng đã chạm mức cao nhất trong hơn 6 tháng tại phiên giao dịch đầu tuần và chắc chắn ở mức trên 2.000 USD/ounce. Vàng được thúc đẩy cực kỳ mạnh mẽ trong tình hình thị trường đặt kì vọng vào Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) chấm dứt việc tăng lãi suất kéo theo đồng USD suy yếu trầm trọng chưa thấy có dấu hiệu hồi phục.
Đồng thời, trong đêm qua và rạng sáng nay, vàng được hưởng lợi từ công bố doanh số bán nhà mới nhất tại Mỹ. Cụ thể, doanh số mới nhất này đã phản ánh sự kém tích cực. Cụ thể, trong tháng 10, doanh số bán nhà tại Mỹ là 679 nghìn căn, thấp hơn rất nhiều so với mức dự báo ban đầu là 721 nghìn căn và mức 719 nghìn căn đã đạt được trong tháng 9 trước đó.
Tỷ lệ bán nhà mới tại Mỹ giảm mạnh xuống mức âm 5,6% thấp hơn mức âm 4,5% như dự báo và thấp hơn rất nhiều mức đã đạt được của tháng 9 là 8,6%.
Hiện, giá vàng đã được đẩy lên rất cao và khoảng cách so với mức cao nhất thời đại từng đạt được trong tháng 8/2020 rất gần.
Giới đầu tư vẫn đang duy trì sự tập trung vào số liệu GDP quý 3 đã sửa đổi của Hoa Kỳ sẽ được công bố vào thứ Tư và chỉ số giá tiêu dùng cốt lõi – thước đo lạm phát ưa thích của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) vào thứ Năm tuần này.
Theo công cụ FedWatch của CME, các nhà giao dịch kỳ vọng FED sẽ giữ nguyên lãi suất vào tháng 12, đồng thời đánh giá khoảng 60% khả năng sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 5 năm sau. Lãi suất thấp hơn làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ tài sản mang lãi như vàng.
Dự báo giá vàng
Trước bối cảnh thị trường hiện tại, các chuyên gia nhận đình rằng những dữ liệu kinh tế sắp được công bố này sẽ quyết định việc kim loại màu vàng có thực sự duy trì trên mức 2.000 USD/ounce, nếu các số liệu tiếp theo của Mỹ tiếp tục giảm sẽ còn giúp giá vàng tăng cao.
Craig Erlam, nhà phân tích thị trường châu Âu cấp cao tại OANDA nhận định việc giá vàng đạt mức cao nhất mọi thời đại chỉ là vấn đề thời gian.
Bên cạnh đó, Nick Cawley, chiến lược gia cấp cao tại DailyFX.com dự đoán, vàng có cơ hội phục hồi trở lại mức 2.049 USD/ounce.
Tuy nhiên, không phải tất cả đều tin rằng giá vàng đã sẵn sàng tăng vọt. Alex Kuptsikevich, nhà phân tích thị trường cấp cao tại FxPro cho biết, thị trường vàng đang phải đối mặt với một số thách thức để đạt được mục tiêu 2.080 USD/ounce.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |