Giá tiêu hôm nay 28/2/2024: Khu vực Tây Nguyên tiếp tục tăng 500 đồng/kg
Giá tiêu trong nước hôm nay
Giá tiêu hôm nay ngày 28/2/2024, khu vực Tây Nguyên, Đông Nam Bộ dao động từ 91.500 - 94.000 đồng/kg.
Trong đó, giá tiêu khu vực Tây Nguyên hôm nay tăng nhẹ, đạt mức 91.500 - 93.500 đồng/kg. Cụ thể, giá tiêu Chư Sê (Gia Lai) được thu mua ở mức 91.500 đồng/kg, tăng 500 đồng/kg so với hôm qua; Giá tiêu Đắk Lắk và giá tiêu Đắk Nông được thu mua ở mức 93.500 đồng/kg, cũng tăng 500 đồng/kg.
Tại khu vực Đông Nam Bộ giá tiêu hôm nay dao động từ 92.000 - 94.000 đồng/kg. Trong đó, giá tiêu tại Bà Rịa - Vũng Tàu được thu mua ở mức 92.000 đồng/kg, giảm 1.000 đồng/kg so với hôm qua; Giá tiêu Bình Phước chững lại ở mức 94.000 đồng/kg, bằng so với hôm qua.
Theo nhiều chuyên gia đánh giá, xu hướng giá tiêu sẽ tăng trong thời gian tới do nhu cầu tăng cao trong khi nguồn cung giảm so với cùng kỳ 2023. Nhiều doanh nghiệp đang tăng mua để đảm bảo tiến độ xuất khẩu, đẩy giá lên cao.
Ngoài ra, sau Tết nguyên đán, vụ thu hoạch hồ tiêu trong nước đang diễn ra. Với đà tăng giá hiện tại có nhiều kỳ vọng cán mốc 100.000 đồng/kg.
Theo Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) dự báo giá hạt tiêu thế giới sẽ biến động theo xu hướng tăng trong quý 1/2024 do sản lượng tiếp tục sụt giảm tại các nước sản xuất chính. Điều kiện thời tiết bất lợi do hiện tượng El Nino gây ra đang ảnh hưởng đến năng suất và thu hoạch hồ tiêu.
Sản lượng hạt tiêu toàn cầu dự kiến sẽ thiếu hụt vào năm 2024 do biến đổi khí hậu và không có nhiều diện tích trồng mới ở các nước sản xuất lớn trong những năm gần đây. Đặc biệt, thời tiết “rất khô” ở Brazil, mưa lớn kéo dài ở Tây Nguyên và các tỉnh phía Nam Việt Nam sẽ tác động làm giảm sản lượng hồ tiêu trong thời gian tới.
Theo số liệu từ Tổng cục Hải quan từ ngày 16/1/2024 - 31/1/2024 lượng tiêu xuất khẩu là 9.929 tấn tương đương 40,076 triệu USD, luỹ kế đến hết tháng 1/2024 tổng lượng tiêu xuất khẩu là 17.467 tấn tương đương với 69,865 triệu USD.
Riêng đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài lượng tiêu xuất khẩu trong tháng 1/2024 là 6.142 tấn tương đương 26,298 triệu USD.
Giá tiêu hôm nay, khu vực Tây Nguyên tăng 500 đồng/kg. Ảnh: Cấn Dũng. |
Giá tiêu thế giới hôm nay
Cập nhật giá tiêu thế giới từ Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC), thời điểm rạng sáng nay (giờ Việt Nam) giá tiêu Indonesia, giá tiêu Brazil tiếp tục chững lại; Giá tiêu Malaysia tiếp tục không có gì thay đổi so với các phiên giao dịch trước.
Cụ thể, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) hôm nay được giao dịch ở mức 3.911 USD/tấn; giá tiêu trắng (Indonesia) được giao dịch ở mức 6.166 USD/tấn.
Giá tiêu đen Brazil ASTA 570 hôm nay tiếp tục duy trì ở mức 4.350 USD/tấn.
Giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA tiếp tục duy trì ở mức 4.900 USD/tấn; giá tiêu trắng Malaysia ASTA vẫn ở 7.300 USD/tấn.
Trong khi đó, giá tiêu đen Việt Nam loại 500 g/l xuất khẩu hôm nay giao dịch ở mức 3.900 USD/tấn, với loại 550 g/l giao dịch ở mức 4.000 USD/tấn, giá tiêu trắng ASTA giao dịch ở mức 5.700 USD/tấn.
Mỹ tiếp tục là thị trường xuất khẩu chính của hồ tiêu Việt Nam trong tháng 1 đạt 4.774 tấn, chiếm 27,2% thị phần, tuy nhiên so với tháng 12/2023 thì giảm 23,1%. Ấn Độ là thị trường xuất khẩu lớn thứ 2, đạt 1.367 tấn, chiếm 7,8% và tăng 35,2%. Xuất khẩu sang Trung Quốc giảm 54,8% xuống 466 tấn.
Hồ tiêu thế giới đang bước vào vụ thu hoạch chính diễn ra tại các quốc gia sản xuất hàng đầu gồm Việt Nam, Ấn Độ, và miền Nam của Brazil. IPC dự báo sản lượng hồ tiêu toàn cầu năm 2024 tiếp tục giảm 1,1% tương đương 6.000 tấn. Brazil và Ấn Độ được dự báo tăng sản lượng trong năm 2024, trong khi giảm tại Việt Nam.
Theo IPC, sản lượng hồ tiêu của Brazil năm 2023 đạt 95 ngàn tấn. Dự báo sản lượng đạt 105 ngàn tấn trong năm 2024. Tuy nhiên hiện nay vẫn còn khá sớm để dự báo sản lượng năm 2024 nếu vấn đề thời tiết tiếp tục tái diễn như năm 2023 sẽ có thể ảnh hưởng tiêu cực đến mùa vụ 2024, như vùng Para đang bị khô hạn. Lượng hồ tiêu hữu cơ của Brazil hiện ước đạt 600 tấn mỗi năm.
Bảng giá tiêu trong nước hôm nay 28/2/2024
Địa phương | ĐVT | Giá mua của thương lái | Tăng/giảm so với hôm qua |
Chư Sê (Gia Lai) | đồng/kg | 91.500 | + 500 |
Đắk Lắk | đồng/kg | 93.500 | + 500 |
Đắk Nông | đồng/kg | 93.500 | + 500 |
Bình Phước | đồng/kg | 94.000 | - |
Bà Rịa - Vũng Tàu | đồng/kg | 92.000 | - 1.000 |
* Thông tin mang tính tham khảo. Giá có thể thay đổi tùy theo từng địa phương.