Tỷ giá USD chiều nay 18/11/2023: Giá đô hôm nay, USD VCB, USD thế giới giảm mạnh đồng loạt
Tỷ giá USD/VND chiều nay ngày 18/11/2023 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD chiều nay 18/11/2023, USD ngân hàng trong nước giữ mức giảm 40 đồng hai chiều mua bán, USD thế giới trượt khỏi mốc 104 điểm trong phiên cuối tuần.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (18/11) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23.972 VND/USD, tăng 1 đồng so với phiên giao dịch ngày hôm qua.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 - 25.120 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.120 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào phiên chiều hôm nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.045 và mức bán ra là 24.415, giữ nguyên mức giảm 40 đồng so với chốt phiên giao dịch sáng nay. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. BIDV - Cập nhật: 23/12/2024 14:22 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,230 | 25,230 | 25,530 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,221 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,221 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,540 | 31,613 | 32,467 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,214 | 3,221 | 3,312 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,085 | 28,114 | 28,929 |
Yên Nhật | JPY | 157.68 | 157.94 | 165.87 |
Baht Thái Lan | THB | 682.88 | 716.86 | 765.17 |
Dollar Australia | AUD | 15,671 | 15,695 | 16,153 |
Dollar Canada | CAD | 17,464 | 17,488 | 17,976 |
Dollar Singapore | SGD | 18,418 | 18,494 | 19,081 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,266 | 2,340 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,495 | 3,608 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,207 | 2,280 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,444 | 3,540 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,094 | 14,182 | 14,564 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.34 | 16.94 | 18.3 |
Euro | EUR | 26,078 | 26,120 | 27,277 |
Dollar Đài Loan | TWD | 701.31 | - | 847.27 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,288.57 | - | 5,953.43 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,648.09 | 6,986.67 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,302 | 85,223 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 84,500 |
Tại “chợ đen”, tỷ giá USD chợ đen tính đến 13h30 chiều ngày 18/11/2023 như sau:
thị trường chợ đen ngày 18/11/2023 |
Tỷ giá USD chiều hôm nay ngày 18/11/2023 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), dừng ở mức 103,82 điểm – giảm 0,51 % so với chốt phiên ngày 17/11.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Chỉ số USD Index đạt 103,82 điểm, giảm 0,51%. Đồng USD giảm phiên cuối tuần trong bối cảnh có quá nhiều áp lực đè nặng.
Cụ thể, dữ liệu vừa được công bố trong tuần này đã cho thấy chỉ số giá tiêu dùng của Mỹ không thay đổi trong tháng 10 và số lượng người Mỹ nộp đơn yêu cầu trợ cấp thất nghiệp đã tăng nhiều hơn so với dự kiến vào tuần trước. Số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu của Hoa Kỳ đã tăng lên 231.000, vượt qua mức dự đoán trước đó là 220.000.
Ngoài ra, sản xuất công nghiệp ở Hoa Kỳ không đạt kỳ vọng, giảm 0,6% so với tháng trước, cao hơn mức dự kiến -0,3%.
Trong khi đó, lãi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tăng nhẹ, với lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 2 năm tăng lên 4,90%, đối với lãi suất trái phiếu kỳ hạn 5 năm và 10 năm tăng lần lượt lên 4,45% và 4,44%.
Các nhà kinh tế của Ngân hàng Commonwealth kỳ vọng lạm phát của Mỹ sẽ tiếp tục giảm tốc dưới mục tiêu 2% của Cục Dự trữ Liên bang vào năm tới. Bên cạnh đó, Ngân hàng Commonwealth cũng dự đoán thị trường lao động Mỹ sẽ suy yếu đáng kể do chính sách thắt chặt của FED trước đây.
Kỳ vọng này đã dẫn đến lãi suất trái phiếu Mỹ thấp hơn, từ đó dẫn đến đồng Đô la yếu hơn.
Theo CME FedWatch Tool, khả năng lãi suất tăng 25 điểm cơ bản trong tháng 12 là bằng 0. Các thị trường đang đặt cược vào việc cắt giảm lãi suất sẽ diễn ra sớm hơn dự kiến vào tháng 5/2024, nếu không phải là tháng 3.
Nhìn chung tác động của việc tăng lãi suất của FED vẫn chưa được nền kinh tế cảm nhận đầy đủ và khi việc tăng lãi suất tiếp tục diễn ra thì suy thoái kinh tế sẽ xảy ra.
Giá USD hôm nay ngày 18/11/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |