Tỷ giá USD chiều nay 17/11/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VCB quay đầu giảm
Tỷ giá USD chiều nay 15/11/2023: Giá USD đồng loạt lao dốc thảm hại Tỷ giá USD chiều nay 16/11/2023: USD đồng loạt đảo chiều tăng trở lại Giá vàng chiều nay 16/11/2023: Giá vàng bất ngờ quay đầu giảm |
Tỷ giá USD/VND chiều nay ngày 17/11/2023 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD chiều nay 17/11/2023, USD ngân hàng trong nước giảm 40 đồng hai chiều mua bán, USD thế giới giao động ở mức 104,3 điểm.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (17/11) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23.972 VND/USD, tăng 1 đồng so với phiên giao dịch ngày hôm qua.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 - 25.120 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.120 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào phiên chiều hôm nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.045 và mức bán ra là 24.415, giảm 40 đồng so với chốt phiên giao dịch sáng nay. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 27/11/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,978.36 | 16,139.76 | 16,657.51 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,522.02 | 17,699.01 | 18,266.79 |
SWISS FRANC | CHF | 27,902.22 | 28,184.06 | 29,088.20 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,422.11 | 3,456.68 | 3,567.57 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,495.94 | 3,629.81 |
EURO | EUR | 25,878.45 | 26,139.85 | 27,297.36 |
POUND STERLING | GBP | 31,003.12 | 31,316.28 | 32,320.90 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.43 | 3,215.58 | 3,318.74 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.64 | 312.66 |
YEN | JPY | 159.37 | 160.97 | 168.63 |
KOREAN WON | KRW | 15.64 | 17.38 | 18.86 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,383.17 | 85,676.61 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,632.37 | 5,755.20 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,232.70 | 2,327.49 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 232.61 | 257.50 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,750.81 | 6,998.93 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,252.19 | 2,347.80 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,351.40 | 18,536.76 | 19,131.42 |
THAILAND BAHT | THB | 646.58 | 718.42 | 745.93 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,509.00 |
Tại “chợ đen”, tỷ giá USD chợ đen tính đến 13h30 chiều ngày 17/11/2023 như sau:
Thị trường chợ đen ngày 17/11/2023 |
Tỷ giá USD chiều hôm nay ngày 17/11/2023 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), dừng ở mức 104,39 điểm – tăng 0,04 % so với chốt phiên ngày 16/11.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Giá USD trên thị trường quốc tế giảm nhẹ, chỉ số USD-Index xuống còn 104,39 điểm.
Giá đồng bạc xanh dao động sau khi số đơn xin hỗ trợ trợ cấp thất nghiệp ở Mỹ tăng cao hơn, điều này đưa ra dự đoán khả năng FED sẽ tiến hành cắt giảm lãi suất vào đầu năm 2014.
Bộ Lao động Mỹ cho biết, tính đến ngày 11.11, số đơn yêu cầu trợ cấp thất nghiệp cấp tiểu bang đã tăng 13.000, lên mức 231.000 đơn. Mức này cao hơn dự báo 220.000 đơn trong cuộc thăm dò tước đó. Con số này đã phản ảnh nền kinh tế Mỹ đang chậm lại.
Trước đó, Cục Dự trữ Liên bang Philadelphia cho biết dữ liệu sản xuất tốt hơn mong đợi. Giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ không thay đổi trong tháng 10/2023. Giá sản xuất (PPI) của Mỹ cũng giảm mạnh nhất trong ba năm trong tháng 10. Các nhà đầu tư tập trung nhiều hơn vào áp lực lạm phát giảm và sự suy yếu ngày càng tăng trên thị trường lao động Mỹ.
Ngược lại, Đồng Euro tăng 0,02%, đat mức 1,0848 USD, sau khi tăng 1,69% vào hôm 14-11, mức tăng phần trăm trong một ngày lớn nhất kể từ tháng 11-2022. Trong khi đó, đồng yên Nhật tăng 0,47%, đạt mức 150,66/USD; đồng bảng Anh chốt phiên giao dịch ở mức 1,2406 USD, giảm 0,10% trong ngày.
Đồng NZD giảm 0,85%, xuống mốc 0,5974 USD; trong khi đồng AUD giảm 0,6%, xuống mốc 0,6465 USD. Đồng tiền này đã không được hỗ trợ từ sự phục hồi mạnh mẽ của dữ liệu việc làm, khi các nhà giao dịch nhấn mạnh vào thực tế rằng lợi nhuận chủ yếu đến từ lao động bán thời gian, trong khi tỷ lệ thất nghiệp vẫn tăng cao
Giá USD hôm nay ngày 17/11/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |