Giá vàng chiều nay 17/11/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI đồng loạt tăng phi mã
Giá vàng trong nước chiều nay 17/11/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 13h30 chiều ngày 17/11/2023, giá vàng hôm nay 17 tháng 11 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng chiều nay 17/11/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K tăng tới 450.000 đồng/lượng hai chiều mua bán. Vàng chiều nay chạm ngưỡng trên 70,8 triệu đồng/lượng.
Giá vàng chiều nay ngày 17/11 (tính đến 13h30) giao dịch mạnh quanh ngưỡng 70,05-70,87 triệu đồng/lượng.
Ghi nhận giá vàng SJC được nhà vàng niêm yết tại chiều mua vào 70,05 triệu đồng/lượng và chiều bán ra 70,87 triệu đồng/lượng. So với phiên giao dịch ban sáng, giá vàng đồng loạt tăng 350.000 đồng/lượng chiều mua vào và chiều bán ra.
Giá vàng 9999 chiều nay được DOJI được niêm yết ở mức 70,00 triệu đồng/lượng mua vào và 70,80 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 70,00 – 70,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 70,05 – 70,78 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 70,05 – 70,78 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng trong nước những ngày vừa qua liên tục biến động mạnh, trong giao dịch chiều nay, giá kim loại quý này cũng tăng nhảy vọt theo đà tăng của thế giới. Hiện tại các doanh nghiệp giữ biên độ giá mua – bán ở mức rất cao lến đến cả triệu đồng/lượng.
Tỉ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.972 đồng/USD, tăng 1 đồng/USD. Giá USD ở các ngân hàng thương mại được giao dịch quanh 24.045 đồng/USD mua vào, 24.415 đồng/USD bán ra, giảm 40 đồng/USD so với hôm qua.
Giá vàng hôm nay ngày 17/11/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 17/11/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng chiều nay 17/11/2023 mới nhất như sau:
| Ngày 17/11/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 70,05 | 70,87 | +350 | +350 |
Tập đoàn DOJI | 70,00 | 70,80 | +400 | +450 |
Mi Hồng | 70,00 | 70,50 | +250 | +250 |
PNJ | 69,90 | 70,70 | +300 | +300 |
Vietinbank Gold | 70,05 | 70,87 | +350 | +350 |
Bảo Tín Minh Châu | 70,05 | 70,78 | +330 | +400 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 70,05 | 70,78 | +430 | +400 |
1. DOJI - Cập nhật: 23/11/2024 08:36 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC HCM | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 | 87,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,500 ▲200K | 85,800 ▲100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,400 ▲200K | 85,700 ▲100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 | 87,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 23/11/2024 09:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
TPHCM - SJC | 85.000 | 87.000 |
Hà Nội - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 85.000 | 87.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 | 87.000 |
Miền Tây - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.400 ▲300K | 86.200 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.310 ▲300K | 86.110 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.440 ▲300K | 85.440 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.560 ▲280K | 79.060 ▲280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.400 ▲220K | 64.800 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.370 ▲210K | 58.770 ▲210K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.780 ▲190K | 56.180 ▲190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.330 ▲180K | 52.730 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.180 ▲180K | 50.580 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.610 ▲130K | 36.010 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.080 ▲120K | 32.480 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.200 ▲100K | 28.600 ▲100K |
Giá vàng thế giới chiều nay 17/11/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 13h30 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.984,530 USD/ounce. Giá vàng chiều nay chênh lệch 22,04 USD/ounce so với giá vàng chiều qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 57,333 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,717 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng chiều nay vẫn tiếp đà tăng phi mã, mức tăng này được cho là mức cao nhất trong 2 tuần khi có sự thúc đẩy bởi đồng USD và lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ giảm trong bối cảnh Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) đã hoàn tất việc tăng lãi suất và có khả năng sớm nhất là đầu năm sau bắt đầu tiến hành giảm lãi suất.
Ngoài ra, dữ liệu công bố đơn xin trợ cấp thất nghiệp của Mỹ tăng nhiều hơn kỳ vọng cũng tác động đến vàng đi lên.
Trước đó, báo cáo về chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và giá sản xuất (PPI) đều cho thấy thấp hươn dự báo. Căn cứ theo dữ liệu được công bố vào giữa tuần thấy được giá sản xuất của Mỹ giảm mạnh trong 3,5 năm vào tháng 10, điều này cho thấy áp lực lạm phát giảm bớt, đồng thời doanh số bán lẻ cũng giảm lần đầu trong vòng 7 tháng liên tục.
Sau thông tin này, giới đầu tư nâng cáo xác suất dự báo FED ngừng nâng lãi suất và có thể giảm 1 điểm phần trăm trong năm 2024 tới.
Dự báo giá vàng
Jim Wyckoff, nhà phân tích cấp cao tại Kitco Metals nhận định dữ liệu đã xác thực việc nền kinh tế Hoa Kỳ đang chậm lại, điều này khiến nhiều người đầu cơ vàng và bạc tin tưởng FED không tăng lãi suất thêm nữa.
John Ingm, Chủ tịch kiêm Giám đốc điều hành của Maison Placements Canada bày tỏ ông cũng kỳ vọng giá vàng sẽ tăng lên mức 2.200 USD/ounce dưới sự thúc đẩy của lạm phát gia tăng, tình trạng Đô la hóa, rủi ro địa chính trị không huyên giảm và nợ toàn cầu luôn tồn tại.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |