Giá vàng chiều nay 16/11/2023: Giá vàng bất ngờ quay đầu giảm
Giá vàng trong nước chiều nay 16/11/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 13h30 chiều ngày 16/11/2023, giá vàng hôm nay 16 tháng 11 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng chiều nay 16/11/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K giảm 50.000 đồng/lượng hai chiều mua bán. Vàng thế giới chiều nay giao động ngưỡng 1962 USD/ounce.
Giá vàng chiều nay ngày 16/11 (tính đến 13h30) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 69,60-70,57 triệu đồng/lượng.
Ghi nhận giá vàng SJC được nhà vàng niêm yết tại chiều mua vào 69,70 triệu đồng/lượng và chiều bán ra 70,52 triệu đồng/lượng. So với phiên giao dịch ban sáng, giá vàng đồng loạt giảm 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và chiều bán ra.
Giá vàng 9999 chiều nay được DOJI được niêm yết ở mức 69,60 triệu đồng/lượng mua vào và 70,35 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 69,75 – 70,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 69,72 – 70,38 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 69,62 – 70,38 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng trong nước những ngày vừa qua liên tục biến động mạnh, các doanh nghiệp giữ biên độ giá mua – bán ở mức rất cao lến đến cả triệu đồng/lượng.
Tỉ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.971 đồng/USD, giảm 45 đồng/USD. Giá USD ở các ngân hàng thương mại được giao dịch quanh 24.085 đồng/USD mua vào, 24.455 đồng/USD bán ra, tăng 15 đồng/USD so với hôm qua.
Giá vàng hôm nay ngày 16/11/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 16/11/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng chiều nay 16/11/2023 mới nhất như sau:
| Ngày 16/11/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 69,70 | 70,52 | -50 | -50 |
Tập đoàn DOJI | 69,60 | 70,35 | - | -100 |
Mi Hồng | 69,75 | 70,25 | +50 | +50 |
PNJ | 69,60 | 70,40 | - | - |
Vietinbank Gold | 69,70 | 70,52 | +100 | +100 |
Bảo Tín Minh Châu | 69,72 | 70,38 | -30 | -70 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 69,62 | 70,38 | -130 | -70 |
1. DOJI - Cập nhật: 23/12/2024 15:12 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,500 | 84,500 |
AVPL/SJC HCM | 82,500 | 84,500 |
AVPL/SJC ĐN | 82,500 | 84,500 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 83,400 | 83,600 |
Nguyên liêu 999 - HN | 83,300 | 83,500 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,500 | 84,500 |
2. PNJ - Cập nhật: 24/12/2024 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.800 | 84.500 |
TPHCM - SJC | 82.500 | 84.500 |
Hà Nội - PNJ | 83.800 | 84.500 |
Hà Nội - SJC | 82.500 | 84.500 |
Đà Nẵng - PNJ | 83.800 | 84.500 |
Đà Nẵng - SJC | 82.500 | 84.500 |
Miền Tây - PNJ | 83.800 | 84.500 |
Miền Tây - SJC | 82.500 | 84.500 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.800 | 84.500 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.500 | 84.500 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.800 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.500 | 84.500 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.800 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.600 | 84.400 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.520 | 84.320 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.660 | 83.660 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.410 | 77.410 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.050 | 63.450 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.140 | 57.540 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.610 | 55.010 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.230 | 51.630 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.120 | 49.520 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.860 | 35.260 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.400 | 31.800 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.600 | 0 |
Giá vàng thế giới chiều nay 16/11/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 13h30 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.962,490 USD/ounce. Giá vàng chiều nay giảm 4,58 USD/ounce so với giá vàng chiều qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 56,79 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,91 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Vàng chiều nay ổn định với vàng giao ngay giảm 4,58 USD xuống 1.962,4 USD/ounce. Vàng ổn định dưới mức cao nhất trong 1 tuần tại phiên giao dịch giữa tuần.
Trong khi đó, vàng thỏi tăng gần 1% sau khi dữ liệu giá tiêu dùng của Mỹ công bố cho thấy không thay đổi nhiều trong tháng 10. Giá sản xuất của Mỹ giảm mạnh nhất trong 3,5 năm vào tháng 10, điều này được nhận định áp lực lạm phát đang có xu hướng giảm.
Tuy nhiên giá vàng thế giới sụt giảm trong bối cảnh đồng USD tăng lên. Hôm qua 15.11, Mỹ công bố chỉ số giá sản xuất (PPI) tháng 10 giảm 0,5% so với tháng trước, đánh dấu mức giảm mạnh nhất kể từ tháng 4.2020. Đồng thời, doanh số bán lẻ của nền kinh tế hàng đầu thế giới đã được điều chỉnh tăng 0,9% trong tháng 9.
Chỉ số PPI giống với dự báo của một số nhà phân tích. Những số liệu này đẩy đồng bạc xanh đi xuống cùng với lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ và về lý thuyết sẽ hỗ trợ giá vàng. Tuy nhiên, các nhà đầu tư cho rằng Cục Dự trữ liên bang Mỹ (FED) vẫn có khả năng tiếp tục tăng lãi suất để đưa lạm phát về mức mục tiêu 2% đã kìm hãm đà tăng của kim loại quý.
Dự báo giá vàng thế giới
Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ cũng đã giảm mạnh. Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm giảm xuống còn hơn 4,4%, so với mức trên 5% hồi cuối tháng 10.
Theo công cụ CME Fed Watch, thị trường nhận định rằng Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ sẽ giữ nguyên lãi suất trong cuộc họp vào tháng 12 tới và hướng sự chú ý vào việc cắt giảm lãi suất từ tháng 5/2024.
Một số chuyên gia cho rằng vàng vẫn đang nhận nhiều yếu tố hỗ trợ. Các quốc gia vẫn đẩy mạnh nhập khẩu vàng và tăng dự trữ bằng mặt hàng kim loại quý này.
Theo FlyingFrisby, Trung Quốc hiện nắm giữ ít nhất 33.000 tấn vàng, gấp nhiều lần so với con số 2.215 tấn được Hội đồng vàng thế giới đưa ra và gấp đôi mức 16.500 tấn của Mỹ.
FlyingFrisby dự báo vàng sẽ lên mức 3.000 USD/ounce trong năm sau.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |