Giá vàng chiều nay 15/11/2023: Giá vàng SJC tăng thêm 50.000 đồng/lượng
Giá vàng trong nước chiều nay 14/11/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 14h00 chiều ngày 15/11/2023, giá vàng hôm nay 15 tháng 11 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng chiều nay 15/11/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K tăng thêm 50.000 đồng/lượng hai chiều mua bán. Vàng thế giới chiều nay tiếp tục tăng mạnh.
Giá vàng chiều nay ngày 15/11 (tính đến 14h00) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 69,60-70,57 triệu đồng/lượng.
Ghi nhận giá vàng SJC được nhà vàng niêm yết tại chiều mua vào 69,75 triệu đồng/lượng và chiều bán ra 70,57 triệu đồng/lượng. So với phiên giao dịch ban sáng, giá vàng đồng loạt tăng thêm 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và chiều bán ra.
Giá vàng 9999 chiều nay được DOJI được niêm yết ở mức 69,60 triệu đồng/lượng mua vào và 70,45 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 69,70 – 70,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 69,75 – 70,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 69,75 – 70,45 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng trong nước những ngày vừa qua liên tục biến động mạnh, các doanh nghiệp giữ biên độ giá mua – bán ở mức rất cao lến đến cả triệu đồng/lượng.
Tỉ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 24.016 đồng/USD, giảm 4 đồng/USD. Giá USD ở các ngân hàng thương mại được giao dịch quanh 24.080 đồng/USD mua vào, 24.450 đồng/USD bán ra, giảm 80 đồng/USD so với hôm qua.
Giá vàng hôm nay ngày 15/11/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 15/11/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng chiều nay 15/11/2023 mới nhất như sau:
| Ngày 15/11/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 69,75 | 70,57 | +50 | +50 |
Tập đoàn DOJI | 69,60 | 70,45 | -100 | -100 |
Mi Hồng | 69,70 | 70,20 | - | -100 |
PNJ | 69,60 | 70,40 | +100 | -100 |
Vietinbank Gold | 69,60 | 70,42 | -150 | -150 |
Bảo Tín Minh Châu | 69,75 | 70,45 | +30 | -30 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 69,75 | 70,45 | - | -30 |
1. DOJI - Cập nhật: 05/11/2024 08:35 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 87,000 | 89,000 |
AVPL/SJC HCM | 87,000 | 89,000 |
AVPL/SJC ĐN | 87,000 | 89,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 87,400 ▼100K | 87,800 ▼300K |
Nguyên liêu 999 - HN | 87,300 ▼100K | 87,600 ▼400K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 87,000 | 89,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 05/11/2024 18:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
TPHCM - SJC | 87.000 | 89.000 |
Hà Nội - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Hà Nội - SJC | 87.000 | 89.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Đà Nẵng - SJC | 87.000 | 89.000 |
Miền Tây - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Miền Tây - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 87.400 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 87.400 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 87.300 ▼300K | 88.100 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 87.210 ▼300K | 88.010 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 86.320 ▼300K | 87.320 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 80.300 ▼270K | 80.800 ▼270K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 64.830 ▼220K | 66.230 ▼220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 58.660 ▼200K | 60.060 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 56.020 ▼190K | 57.420 ▼190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 52.490 ▼180K | 53.890 ▼180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 50.290 ▼170K | 51.690 ▼170K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.400 ▼120K | 36.800 ▼120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.790 ▼110K | 33.190 ▼110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.820 ▼100K | 29.220 ▼100K |
Giá vàng thế giới chiều nay 15/11/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 14h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.967,070 USD/ounce. Giá vàng chiều nay chênh lệch 10,15 USD/ounce so với giá vàng chiều qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 56,911 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,839 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Kết thúc phiên giao dịch chiều nay, vàng vẫn tiếp đà tăng mạnh.Trong phiên giao dịch trước đó, vàng cho thấy sự bật tăng mạnh mẽ sau báo cáo lạm phát quan trọng của Hoa Kỳ được thông báo vào tối qua (14/11).
Bộ Lao động Hoa Kỳ ngày 14/11 đã công bố chỉ số giá tiêu dùng (CPI) thấy được không thay đổi trong tháng trước ở mức 0,0%, sau khi tăng 0,4% vào tháng 9. Dữ liệu đưa ra tốt hơn so với dự kiến.
Theo báo cáo, lạm phát trong 12 tháng qua đã tăng 3,2% kể tử mức 3,7% trong tháng 9. Lạm phát hàng năm cũng thấp hơn so với dự kiến do tác động từ việc đồng nhất ở mức 3,3%.
Ở các thị trường quan trọng bên ngoài đã chứng kiến chỉ số Đô la Mỹ giảm mạnh và chạm mức thấp nhất trong 9 tuần. Ngoài ra, giá dầu thô Nymex cao hơn và giao dịch quanh mức 79,00 USD/thùng. Lãi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn hiện ở mức 4,49%.
Dự báo giá vàng
Jess Felder, người tạo ra báo cáo Felder nhận định nền kinh tế Mỹ đang đứng trước bờ vực của vòng xoát nợ nần, điều này sẽ tác động vàng tăng cao đáng kể trong thời gian tới.
Cụ thể, khi thị trường kho bạc tăng lên, FED sẽ phải can thiệp để ổn định thị trường và từ đó một đợt nới lỏng định lượng mới sẽ diễn ra và đây được cho là lúc vàng bùng nổ. Đồng thời, khi tỷ lệ thất nghiệp tại Mỹ và suy thoái gia tăng, kéo theo lợi suất trái phiếu tăng lên cao sẽ hỗ trợ sức hút của vàng.
Bernard Dahdah, nhà phân tích kim loại quý của Natixis lại cho rằng vàng có thể giảm thêm 4% và trở lại mức 1.900 USD/ounce trong thời gian sắp tới khi không còn được hưởng lợi từ kênh trú ẩn an toàn nào bởi lo ngại liên quan đến xung đột khu vực Trung Đông.
Theo Bernard, giá vàng trung bình trong năm 2024 sẽ đạt ngưỡng 1.883 USD/ounce và tăng lên mức 1.918 USD/ounce trong năm 2025.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |