Giá vàng chiều nay 17/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI đồng loạt giảm mạnh
Giá vàng chiều nay 15/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI giảm nhẹ cuối tuần Giá vàng chiều nay 16/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI giá bán ra giảm mạnh |
Giá vàng trong nước chiều nay 17/10/2023
Tại thời điểm khảo sát chiều ngày 17/10/2023, giá vàng hôm nay 17 tháng 10 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng chiều nay 17/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K , DOJI, Mi Hồng, PNJ đồng loạt giảm mạnh. Giá vàng Mi Hồng giảm xuống dưới mức 70 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 9999 chiều nay được DOJI được niêm yết ở mức 69,45 triệu đồng/lượng mua vào và 70,25 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 69,55 – 69,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 69,48 – 70,08 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 69,48 – 70,08 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 17/10/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 17/10/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng chiều nay 17/10/2023 mới nhất như sau:
| Ngày 17/10/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 69,35 | 70,07 | -500 | -650 |
Tập đoàn DOJI | 69,45 | 70,25 | -300 | -400 |
Mi Hồng | 69,55 | 69,95 | -200 | -200 |
PNJ | 69,50 | 70,20 | -300 | -400 |
Vietinbank Gold | 69,40 | 70,12 | -400 | -450 |
Bảo Tín Minh Châu | 69,48 | 70,08 | -270 | -400 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 69,48 | 70,08 | -270 | -400 |
1. DOJI - Cập nhật: 23/11/2024 08:36 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC HCM | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 | 87,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,500 | 85,800 |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,400 | 85,700 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 | 87,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 24/11/2024 18:02 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.500 | 86.800 |
TPHCM - SJC | 85.000 | 87.000 |
Hà Nội - PNJ | 85.500 | 86.800 |
Hà Nội - SJC | 85.000 | 87.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 85.500 | 86.800 |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 | 87.000 |
Miền Tây - PNJ | 85.500 | 86.800 |
Miền Tây - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.500 | 86.800 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.500 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.400 | 86.200 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.310 | 86.110 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.440 | 85.440 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.560 | 79.060 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.400 | 64.800 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.370 | 58.770 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.780 | 56.180 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.330 | 52.730 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.180 | 50.580 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.610 | 36.010 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.080 | 32.480 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.200 | 28.600 |
Giá vàng thế giới chiều nay 17/10/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc chiều hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.915,790 USD/ounce. Giá vàng chiều nay chênh lệch 1,065 USD/ounce so với giá vàng chiều qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 55.88 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 13.47 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá thầu tài sản trú ẩn an toàn tiềm năng cùng với khả năng bù đắp ngắn hạn do căng thẳng leo thang ở Trung Đông đã thúc đẩy giá vàng trong tháng này. Những bình luận ôn hòa của quan chức Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Fed) cho thấy rằng ngân hàng trung ương Hoa Kỳ đã xoay trục lãi suất, điều này cũng đang hỗ trợ kim loại vàng tăng trưởng. Để hiểu rõ vấn đề này, thị trường đang dồn trọng tâm chính vào bài phát biểu của Chủ tịch Fed Powell vào cuối tuần. Thị trường đang đánh giá khoảng 90% khả năng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất từ ngày 31 tháng 10 đến ngày 31 tháng 11.
Mặc dù sự bất ổn địa chính trị gia tăng có thể khiến kim loại quý tăng giá tốt, song con đường ít trở ngại nhất đối với vàng đi ngang là đi xuống. Một điều luôn được nhấn mạnh trong báo cáo hàng quý, địa chính trị là một trong những rủi ro có thể làm chậm hoặc đảo ngược đà trượt giá của kim loại này.
Đó là bởi vì sự phục hồi kể từ đầu tháng 10 có đôi nét giống như sự phục hồi vào giữa năm 2022. Tình trạng bán quá mức (RSI dưới 20) đã kích hoạt sự phục hồi về phía đường trung bình động 89 ngày. Kim loại vàng sau đó đã tạo ra mức thấp mới trong vài tháng sau đó. Bất kỳ sự phá vỡ nào dưới mức thấp nhất của ngày thứ Hai là 1.905 sẽ cho thấy áp lực tăng giá kể từ tuần trước đã giảm dần.
Về mặt tích cực, giá XAU/USD cần phải tăng lên trên mức cao nhất như trong tháng 7 năm 1987, khiến những rủi ro giảm giá ngay lập tức tiêu tan. Hơn nữa, cần phải vượt qua mức cao nhất tháng 5 - mức 2.072 để triển vọng chuyển sang xu hướng tăng.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |