Giá vàng chiều nay 15/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, DOJI, PNJ, 24K duy trì ổn định
Giá vàng trong nước hôm nay 15/9/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 15h30 ngày 15/9/2023, giá vàng hôm nay 15 tháng 9 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng chiều nay 15/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, DOJI, PNJ, 24K duy trì ổn định, tăng nhẹ không đáng kể. Trong khi đó, vàng thế giới tiếp tục xuống thấp.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 67,85 triệu đồng/lượng mua vào và 68,70 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 68,05 – 68,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 67,98– 68,63 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 67,95 – 68,58 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 15/9/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 15/9/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 15/9/2023 mới nhất như sau:
Ngày 15/9/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 67,80 | 68,50 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 67,85 | 68,70 | +50 | +100 |
Mi Hồng | 68,05 | 68,40 | - | - |
PNJ | 67,90 | 68,60 | - | - |
Vietinbank Gold | 67,95 | 68,67 | +50 | +50 |
Bảo Tín Minh Châu | 67,98 | 68,63 | +30 | +50 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 67,98 | 68,63 | +30 | +50 |
1. DOJI - Cập nhật: 05/11/2024 08:35 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 87,000 | 89,000 |
AVPL/SJC HCM | 87,000 | 89,000 |
AVPL/SJC ĐN | 87,000 | 89,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 87,400 ▼100K | 87,800 ▼300K |
Nguyên liêu 999 - HN | 87,300 ▼100K | 87,600 ▼400K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 87,000 | 89,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 05/11/2024 14:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
TPHCM - SJC | 87.000 | 89.000 |
Hà Nội - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Hà Nội - SJC | 87.000 | 89.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Đà Nẵng - SJC | 87.000 | 89.000 |
Miền Tây - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Miền Tây - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 87.400 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 87.400 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 87.300 ▼300K | 88.100 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 87.210 ▼300K | 88.010 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 86.320 ▼300K | 87.320 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 80.300 ▼270K | 80.800 ▼270K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 64.830 ▼220K | 66.230 ▼220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 58.660 ▼200K | 60.060 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 56.020 ▼190K | 57.420 ▼190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 52.490 ▼180K | 53.890 ▼180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 50.290 ▼170K | 51.690 ▼170K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.400 ▼120K | 36.800 ▼120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.790 ▼110K | 33.190 ▼110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.820 ▼100K | 29.220 ▼100K |
Giá vàng thế giới hôm nay 15/9/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.915,465 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 55,326 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,474 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Vào chiều nay theo giờ Việt Nam , giá vàng tăng nhẹ lí do bởi đồng đô la Mỹ giảm giá so với đồng nhân dân tệ sau khi dữ liệu kinh tế tích cực của Trung Quốc thúc đẩy hy vọng phục hồi ở quốc gia này, mặc dù nỗi lo về khả năng Mỹ tiếp tục tăng lãi suất khiến các nhà đầu tư lo lắng.
Hiện, vàng giao ngay tăng 0,3% lên mức 1.915,09 USD/ounce mặc dù vẫn đang trên đà giảm nhẹ hàng tuần sau khi giảm xuống gần mức 1.900 USD - mức thấp nhất kể từ ngày 23/8/2023, giá vàng tương lai của Mỹ cũng tăng 0,2% lên 1.936,70 USD.
Theo đó, sự bật tăng trở lại của đồng nhân dân tệ so với đồng đô la Mỹ là một yếu tố chính giúp đỡ giá vàng. Dữ liệu kinh tế Trung Quốc cho thấy sản lượng sản xuất và doanh số bán lẻ trong tháng 8 vượt quá dự đoán, thúc đẩy hy vọng về sự phục hồi của quốc gia này. Trong khi đó, đồng đô la Mỹ giảm giá trước đồng nhân dân tệ, làm cho vàng thỏi trở nên hấp dẫn hơn đối với người mua nước ngoài.
Bên cạnh đó, dữ liệu từ Mỹ cũng đã góp phần vào biến động của giá vàng, dữ liệu cho thấy giá sản xuất Mỹ tăng mạnh nhất trong hơn một năm vào tháng trước và doanh số bán lẻ cũng vượt kỳ vọng lí do bởi giá xăng tăng vọt. Tuy nhiên, sự tăng trưởng mạnh mẽ này của nền kinh tế Mỹ đã khiến giới đầu tư lo lắng về khả năng Cục Dự trữ Liên bang sẽ tăng lãi suất thêm. Điều này đã tạo áp lực lên giá vàng.
Yeap Jun Rong, chiến lược gia thị trường tại IG, cho biết: “Triển vọng lãi suất sẽ được giữ ở mức cao trong thời gian dài hơn đã khiến giá vàng không mang lại lợi nhuận chịu áp lực”.
Ở thị trường châu Âu, mặc dù Ngân hàng Trung ương châu Âu đã tăng lãi suất cơ bản lên mức cao kỷ lục 4% vào thứ Năm, nhưng cũng báo hiệu rằng đợt tăng lãi suất này có thể sẽ là lần cuối cùng. Lãi suất cao hơn để kiềm chế lạm phát có thể làm giảm nhu cầu về vàng thỏi.
Ở thị trường kim loại quý khác, bạc giao ngay tăng 1% lên 22,86 USD/ounce. Bạch kim tăng 0,6% lên 911,92 USD và palađi tăng 0,3% lên 1.254,42 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |