Giá vàng chiều nay 14/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, PNJ, DOJI, BTMC, Mi Hồng, Vietinbank Gold trượt giá mạnh
Giá vàng chiều nay 12/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, DOJI, PNJ quay đầu giảm nhẹ Giá vàng chiều nay 13/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, BTMC, Mi Hồng, DOJI, PNJ tiếp tục trượt giá |
Giá vàng trong nước hôm nay 14/9/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 15h30 ngày 14/9/2023, giá vàng hôm nay 14 tháng 9 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng chiều nay 14/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, PNJ, DOJI, BTMC, Mi Hồng, Vietinbank Gold trượt giá mạnh. Trong khi đó, vàng thế giới duy trì ổn định.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 67,80 triệu đồng/lượng mua vào và 68,60 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 68,05 – 68,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 67,95 – 68,58 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 67,95 – 68,58 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 14/9/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 14/9/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 14/9/2023 mới nhất như sau:
Ngày 14/9/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 67,80 | 68,50 | -200 | -200 |
Tập đoàn DOJI | 67,80 | 68,60 | -200 | -200 |
Mi Hồng | 68,05 | 68,40 | -150 | -150 |
PNJ | 67,90 | 68,60 | -200 | -200 |
Vietinbank Gold | 67,90 | 68,62 | -100 | -100 |
Bảo Tín Minh Châu | 67,95 | 68,58 | -100 | -100 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 67,95 | 68,58 | -100 | -100 |
1. DOJI - Cập nhật: 25/11/2024 14:04 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,600 | 86,600 |
AVPL/SJC HCM | 84,600 | 86,600 |
AVPL/SJC ĐN | 84,600 | 86,600 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 84,200 | 85,000 |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,100 | 84,900 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,600 | 86,600 |
2. PNJ - Cập nhật: 26/11/2024 05:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 84.400 | 85.800 |
TPHCM - SJC | 84.600 | 86.600 |
Hà Nội - PNJ | 84.400 | 85.800 |
Hà Nội - SJC | 84.600 | 86.600 |
Đà Nẵng - PNJ | 84.400 | 85.800 |
Đà Nẵng - SJC | 84.600 | 86.600 |
Miền Tây - PNJ | 84.400 | 85.800 |
Miền Tây - SJC | 84.600 | 86.600 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 84.400 | 85.800 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.600 | 86.600 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 84.400 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.600 | 86.600 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 84.400 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.300 | 85.100 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.220 | 85.020 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.350 | 84.350 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 77.550 | 78.050 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.580 | 63.980 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.620 | 58.020 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.070 | 55.470 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.660 | 52.060 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.530 | 49.930 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.150 | 35.550 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.660 | 32.060 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.830 | 28.230 |
Giá vàng thế giới hôm nay 14/9/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.909,935 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 55,029 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,771 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng duy trì sự ổn định trong bối cảnh đồng đô la và lợi tức trái phiếu kho bạc suy yếu sau khi dữ liệu lạm phát ở Mỹ được công bố. Hiện, giá vàng giao ngay tăng 0,3% lên 1.912,09 USD/ounce vào lúc 01 giờ 10 GMT, sau khi đã chạm mức thấp nhất kể từ ngày 25 tháng 8 vào thứ Tư lúc 1.905,10 USD. Giá vàng tương lai của Mỹ cũng tăng 0,1% lên mức 1.933,70 USD. Về phía quỹ SPDR Gold Trust, quỹ hỗ trợ vàng lớn nhất thế giới, cho biết lượng nắm giữ của họ đã giảm 0,3% xuống 882,00 tấn vào ngày hôm qua.
Chỉ số đồng đô la Mỹ và lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm giảm sau khi giá tiêu dùng của Mỹ tăng mạnh nhất trong 14 tháng qua, phần lớn lí do bởi giá xăng tăng cao. Tuy nhiên, mức tăng hàng năm của lạm phát cơ bản là nhỏ nhất trong gần hai năm, điều này có thể định hướng đề Fed sẽ tạm dừng lãi suất vào tuần tới.
Theo đó, các quan chức Fed hy vọng sẽ có thêm dữ liệu rõ ràng về sự suy giảm trong lạm phát và nền kinh tế đang chậm lại ở Mỹ. Tuy nhiên, những dữ liệu mới chỉ có giới hạn và có thể không đủ để hạ thấp quan trọng của nhu cầu có thể tăng lãi suất hơn nữa vào cuối năm nay.
Hiện tại, theo dự đoán từ công cụ FedWatch của CME, các nhà giao dịch đánh giá khả năng 96% rằng Fed sẽ không thay đổi lãi suất vào cuộc họp diễn ra vào ngày 19-20 sắp tới, trong khi cơ hội tạm dừng không tăng lãi suất vào tháng 11 là 51%.
Còn tại ngân hàng Trung ương Châu Âu quyết định liệu có nên tăng lãi suất cơ bản lên mức cao kỷ lục hay tiếp tục tạm dừng khi nền kinh tế đang trải qua suy thoái sẽ được thông báo vào ngày mai theo giờ Việt Nam.
Ở thị trường các loại kim loại quý khác, bạc giao ngay tăng 0,3% lên 22,89 USD mỗi ounce, bạch kim tăng 0,2% lên 902,05 USD và palladium giảm 0,2% xuống còn 1.257,26 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |