Giá vàng chiều nay 12/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, DOJI, PNJ quay đầu giảm nhẹ
Giá vàng chiều nay 10/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng có tiếp tục tăng tuần tới? Giá vàng chiều nay 11/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, 24K, DOJI, PNJ tăng nhẹ |
Giá vàng trong nước hôm nay 12/9/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 15h30 ngày 12/9/2023, giá vàng hôm nay 12 tháng 9 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng chiều nay 12/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, DOJI, PNJ quay đầu giảm nhẹ. Vàng thế giới nín thở chờ đợi dữ liệu kinh tế từ Mỹ.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 68,05 triệu đồng/lượng mua vào và 68,85 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 68,30 – 68,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 68,15– 68,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 68,15 – 68,80 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng mới hôm nay, vàng ta hôm nay, vàng nhẫn 9999, vàng miếng, vàng bao nhiêu một chỉ, biểu đồ giá vàng cập nhật trong và ngoài nước |
Bảng giá vàng hôm nay 12/9/2023 mới nhất như sau:
Ngày 12/9/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 68,10 | 68,80 | -100 | -100 |
Tập đoàn DOJI | 68,05 | 68,85 | -50 | -50 |
Mi Hồng | 68,30 | 68,70 | -100 | - |
PNJ | 68,20 | 68,90 | -50 | - |
Vietinbank Gold | 68,10 | 68,82 | -100 | -100 |
Bảo Tín Minh Châu | 68,15 | 68,80 | -100 | -80 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 68,15 | 68,80 | -100 | -80 |
1. DOJI - Cập nhật: 05/11/2024 08:35 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 87,000 | 89,000 |
AVPL/SJC HCM | 87,000 | 89,000 |
AVPL/SJC ĐN | 87,000 | 89,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 87,400 ▼100K | 87,800 ▼300K |
Nguyên liêu 999 - HN | 87,300 ▼100K | 87,600 ▼400K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 87,000 | 89,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 05/11/2024 18:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
TPHCM - SJC | 87.000 | 89.000 |
Hà Nội - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Hà Nội - SJC | 87.000 | 89.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Đà Nẵng - SJC | 87.000 | 89.000 |
Miền Tây - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Miền Tây - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 87.400 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 87.400 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 87.300 ▼300K | 88.100 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 87.210 ▼300K | 88.010 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 86.320 ▼300K | 87.320 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 80.300 ▼270K | 80.800 ▼270K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 64.830 ▼220K | 66.230 ▼220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 58.660 ▼200K | 60.060 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 56.020 ▼190K | 57.420 ▼190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 52.490 ▼180K | 53.890 ▼180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 50.290 ▼170K | 51.690 ▼170K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.400 ▼120K | 36.800 ▼120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.790 ▼110K | 33.190 ▼110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.820 ▼100K | 29.220 ▼100K |
Giá vàng thế giới hôm nay 12/9/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.921,135 USD/ounce tỷ giá 23885. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 55,144 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,956 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng đã duy trì sự ổn định trong mô hình khi các nhà đầu tư đang chờ đợi số liệu lạm phát của Mỹ, báo cáo có thể cung cấp thông tin cập nhật về quyết định lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang trong thời gian sắp tới. Hiện, giá vàng giao ngay không đổi, ở mức 1.921,25 USD/ounce, trong khi giá vàng tương lai của Mỹ giảm 0,2%, xuống 1.944,30 USD.
Theo đó, hoạt động thị trường có thể sẽ trầm lắng trên diện rộng cho đến khi dữ liệu Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Hoa Kỳ được công bố vào thứ Tư. Nicholas Frappell, người đứng đầu toàn cầu về thị trường tổ chức tại ABC Refinery, cho biết, " Nếu chỉ số CPI tăng hoặc thậm chí cao hơn một chút có thể sẽ gây áp lực ngắn hạn lên vàng."
Theo Fed New York đưa tin hôm thứ Hai, quan điểm chung của người Mỹ về lạm phát ít thay đổi trong tháng 8, ngay cả khi họ dự đoán giá các mặt hàng thiết yếu như tiền thuê nhà và thực phẩm sẽ cao hơn. Bên cạnh đó, theo công cụ FedWatch của CME, các thị trường đang đánh giá có 93% khả năng Fed sẽ duy trì lãi suất ổn định tại cuộc họp chính sách vào ngày 19-20 tháng 9, nhưng có 44% khả năng Fed sẽ tăng lãi suất vào tháng 11.
Mặc dù việc giá vàng duy trì mức tăng tốt trong bối cảnh đồng đô la Mỹ mạnh hơn và lợi suất dài hạn của Mỹ cao hơn trong nhiều tháng, các nhà phân tích của J.P. Morgan lưu ý rằng việc giá vàng tiếp tục tăng có thể cần phải được kích thích bằng việc chuyển hướng sang chu kỳ cắt giảm của Fed. Ở phân khúc kim loại khác, bạc giao ngay tăng 0,2%, lên 23,12 USD/ounce, bạch kim tăng 0,2%, lên 899,90 USD/ounce và palladium tăng 0,2%, lên 1.220,64 USD/ounce.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |