Giá vàng chiều nay 12/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI tăng vượt mức 70 triệu đồng/lượng
Giá vàng chiều nay 9/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K , DOJI tăng gần nửa triệu đồng cả hai chiều mua bán Giá vàng chiều nay 11/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K , DOJI, Mi Hồng, PNJ giữ vững đà tăng |
Giá vàng trong nước chiều nay 12/10/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 15h30 chiều ngày 12/10/2023, giá vàng hôm nay 12 tháng 10 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng chiều nay 12/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K , DOJI, Mi Hồng, PNJ tăng vượt mức 70 triệu đồng/lượng. Giá vàng thế giới tiếp tục đà tăng trưởng.
Giá vàng 9999 chiều nay được DOJI được niêm yết ở mức 69,35 triệu đồng/lượng mua vào và 70,25 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 69,70 – 70,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 69,58 – 70,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 69,58 – 70,20 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 12/10/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 12/10/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng chiều nay 12/10/2023 so với phiên sáng mới nhất như sau:
| Ngày 12/10/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 69,55 | 70,27 | +350 | +350 |
Tập đoàn DOJI | 69,35 | 70,25 | +500 | +500 |
Mi Hồng | 69,70 | 70,20 | +500 | +600 |
PNJ | 69,40 | 70,10 | +350 | +350 |
Vietinbank Gold | 69,40 | 70,12 | +200 | +200 |
Bảo Tín Minh Châu | 69,58 | 70,20 | +330 | +350 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 69,58 | 70,20 | +460 | +270 |
1. DOJI - Cập nhật: 05/11/2024 08:35 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 87,000 | 89,000 |
AVPL/SJC HCM | 87,000 | 89,000 |
AVPL/SJC ĐN | 87,000 | 89,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 87,400 ▼100K | 87,800 ▼300K |
Nguyên liêu 999 - HN | 87,300 ▼100K | 87,600 ▼400K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 87,000 | 89,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 05/11/2024 20:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
TPHCM - SJC | 87.000 | 89.000 |
Hà Nội - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Hà Nội - SJC | 87.000 | 89.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Đà Nẵng - SJC | 87.000 | 89.000 |
Miền Tây - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Miền Tây - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 87.400 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 87.400 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 87.300 ▼300K | 88.100 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 87.210 ▼300K | 88.010 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 86.320 ▼300K | 87.320 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 80.300 ▼270K | 80.800 ▼270K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 64.830 ▼220K | 66.230 ▼220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 58.660 ▼200K | 60.060 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 56.020 ▼190K | 57.420 ▼190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 52.490 ▼180K | 53.890 ▼180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 50.290 ▼170K | 51.690 ▼170K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.400 ▼120K | 36.800 ▼120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.790 ▼110K | 33.190 ▼110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.820 ▼100K | 29.220 ▼100K |
Giá vàng thế giới chiều nay 12/10/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 15h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.879,325 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 54.733 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 14.817 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Ngày hôm nay, giá vàng đã đạt mức cao nhất trong hai tuần gần nhất, được chờ đợi có thể làm sáng tỏ xu hướng về lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang (Fed) khi đồng đô la và lãi suất trái phiếu kho bạc đều giảm trước báo cáo lạm phát của Hoa Kỳ.
Giá vàng giao ngay tăng 0,3% lên 1.879,25 USD/ounce vào lúc 05:41 GMT, đây cũng là mức gia cao nhất kể từ ngày 27 tháng 9 đến nay. Giá vàng kỳ hạn của Mỹ tăng 0,3% lên 1.892,30 USD. Hai tuần vừa qua, vàng trở nên hấp dẫn các nhà đầu tư hơn khi chỉ số đô la và lãi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ giảm xuống mức thấp nhất.
Biên bản cuộc họp tháng 9 của Fed cho thấy sự bất ổn ngày càng tăng xung quanh đường đi của nền kinh tế Mỹ. Điều này đã đẩy các nhà hoạch định chính sách vào một lập trường thận trọng mới được các quan chức hàng đầu của Fed tái khẳng định trong một loạt tuyên bố gần đây.
Brian Lan, giám đốc điều hành tại đại lý Trung tâm vàng bạc Singapore cho biết thị trường hiện nay gần như đã kết thúc đợt tăng lãi suất và có thể sẽ có đợt tăng lãi suất cuối cùng trong số 25 điểm cơ bản. Brian cũng cho rằng đợt tăng lãi suất này không tác động đáng kể đến thị trường vì phần lớn đã được dự đoán trước.
Trên thực tế, lãi suất cao làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng thỏi, hiện vẫn giảm hơn 9% so với mức cao kỷ lục đạt được trong tháng 5. Các nhà đầu tư vẫn nhìn thấy 26% cơ hội tăng lãi suất tại cuộc họp tháng 12 năm nay của Fed.
Dữ liệu từ chỉ số giá tiêu dùng được dự kiến công bố vào cuối ngày sẽ cho thấy lạm phát ở mức vừa phải trong tháng trước. Sau khi dữ liệu hôm thứ Tư (11/10) cho thấy giá sản xuất của Mỹ trong tháng 9 đã tăng so với dự kiến, nhưng áp lực lạm phát cơ bản tại các nhà máy vẫn tiếp tục giảm.
Ở những thị trường kim loại khác, bạc giao ngay tăng 0,4% lên 22,15 USD/ounce, bạch kim tăng 0,8% lên 891,84 USD và palađi tăng 0,7% lên 1.175,29 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |