Cập nhật giá vàng mới nhất ngày 6/9/2023: Vàng SJC cao hơn thế giới 12,6 triệu đồng
Giá tiêu hôm nay ngày 6/9/2023: Cao nhất 73.000 đồng/kg Giá dầu thô thế giới lên mức cao nhất trong vòng 10 tháng qua Chứng khoán hôm nay 6/9/2023: Năng lượng, thực phẩm duy trì tăng tốt |
Giá vàng trong nước hôm nay 6/9/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc chiều 15h00 ngày 6/9/2023, giá vàng hôm nay 6 tháng 9 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 67,70 triệu đồng/lượng mua vào và 68,45 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 67,80 – 68,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 67,82 – 68,35 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 67,82 – 68,35 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 6/9/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 6/9/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 6/9/2023 mới nhất như sau:
Ngày 6/9/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 67,80 | 68,40 | +50 | +50 |
Tập đoàn DOJI | 67,70 | 68,45 | +50 | +100 |
Mi Hồng | 67,80 | 68,20 | - | +100 |
PNJ | 67,85 | 68,40 | +100 | +20 |
Vietinbank Gold | 67,80 | 68,42 | +50 | +50 |
Bảo Tín Minh Châu | 67,82 | 68,35 | +50 | +20 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 67,82 | 68,35 | +50 | +180 |
1. DOJI - Cập nhật: 29/11/2024 10:25 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 83,300 ▲400K | 85,800 ▲400K |
AVPL/SJC HCM | 83,300 ▲400K | 85,800 ▲400K |
AVPL/SJC ĐN | 83,300 ▲400K | 85,800 ▲400K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 83,700 ▲300K | 84,000 ▲100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 83,600 ▲300K | 83,900 ▲100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 83,300 ▲400K | 85,800 ▲400K |
2. PNJ - Cập nhật: 29/11/2024 10:31 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.600 ▲200K | 84.700 ▲200K |
TPHCM - SJC | 83.300 ▲400K | 85.800 ▲400K |
Hà Nội - PNJ | 83.600 ▲200K | 84.700 ▲200K |
Hà Nội - SJC | 83.300 ▲400K | 85.800 ▲400K |
Đà Nẵng - PNJ | 83.600 ▲200K | 84.700 ▲200K |
Đà Nẵng - SJC | 83.300 ▲400K | 85.800 ▲400K |
Miền Tây - PNJ | 83.600 ▲200K | 84.700 ▲200K |
Miền Tây - SJC | 83.300 ▲400K | 85.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.600 ▲200K | 84.700 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.300 ▲400K | 85.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.600 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.300 ▲400K | 85.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.600 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.500 ▲200K | 84.300 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.420 ▲200K | 84.220 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.560 ▲200K | 83.560 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.820 ▲180K | 77.320 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.980 ▲150K | 63.380 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.070 ▲130K | 57.470 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.550 ▲130K | 54.950 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.170 ▲120K | 51.570 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.070 ▲120K | 49.470 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.820 ▲80K | 35.220 ▲80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.360 ▲70K | 31.760 ▲70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.570 ▲70K | 27.970 ▲70K |
Giá vàng thế giới hôm nay 6/9/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.924,175 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 55,139 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,661 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng đã tăng nhẹ từ mức thấp nhất kể từ thứ Tư tuần trước, do lãi suất trái phiếu của Kho bạc Mỹ và đồng đô la đã giảm so với mức cao trong phiên trước đó. Tuy nhiên, kỳ vọng rằng lãi suất sẽ tiếp tục tăng đã hạn chế đà tăng của vàng trong khoảng thời gian hiện nay.
Vàng giao ngay đã tăng 0,1% lên 1.927,59 USD/ounce vào lúc 06:03 GMT sau khi đạt mức thấp nhất kể từ ngày 29 tháng 8 trước đó trong phiên. Giá vàng kỳ hạn của Mỹ đã xóa khoản lỗ trước đó và ổn định ở mức 1.952,90 USD.
Trong khi đó, đồng đô la Mỹ đã giảm 0,2% sau khi đạt mức cao nhất gần sáu tháng vào thứ Ba, trong khi lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm giảm từ mức cao nhất trong hơn một tuần khi thị trường cân nhắc các tín hiệu về lãi suất.
Christopher Waller, Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang, cho biết dữ liệu kinh tế mới nhất đã để lại không gian cho Fed xem xét việc tăng lãi suất. Yeap Jun Rong, chiến lược gia thị trường tại IG, cho biết: "Hướng dẫn của Fed về việc hoạch định chính sách dựa trên cơ sở từng cuộc họp đã giúp duy trì đặt cược về việc thắt chặt thêm vào tháng 11 hoặc tháng 12".
Ngoài ra, giá dầu tăng vọt không mang lại nhiều sự yên tâm cho triển vọng lạm phát toàn cầu và càng thuyết phục các nhà đầu tư về quan điểm lãi suất cao trong thời gian dài hơn. Dữ liệu CPI của Mỹ vào tuần tới dự kiến sẽ quyết định triển vọng lãi suất của Fed đối với những tháng tới.
Theo công cụ FedWatch của CME, hiện thị trường đang định giá khả năng Fed sẽ tạm dừng vào tháng 9 là 93%, mặc dù vẫn có gần 40% khả năng tăng lãi suất vào tháng 11 hoặc tháng 12. Lãi suất cao hơn của Hoa Kỳ và lãi suất trái phiếu kho bạc làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng.
Trong lúc đó, bạc giao ngay đã tăng 0,2% lên 23,56 USD/ounce, bạch kim giảm 0,3% xuống 923,79 USD và palađi tăng 0,4% lên 1.217,21 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |