Tỷ giá USD chiều nay 31/10/2023: Giá đô hôm nay, USD VCB, USD chợ đen biến động không ngừng
Tỷ giá USD/VND chiều nay ngày 31/10/2023 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD chiều nay 31/10/2023, tỷ giá USD/VN, giá USD chợ đen, USD VCB biến động không ngừng trước thềm cuộc họp. USD thế giới xu hướng giảm nhẹ.
Tỷ giá trung tâm VND/USD chiều nay (31/10) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.096 VND/USD, giảm 1 đồng so với phiên cùng giờ hôm qua.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 - 25.241 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.241 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào phiên chiều hôm nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank đã tăng mức mua vào lên 24.360 và mức bán ra lên 24.730, tăng 5 đồng so với phiên giao dịch sáng cùng ngày. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. BIDV - Cập nhật: 23/12/2024 14:22 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,230 | 25,230 | 25,530 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,221 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,221 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,540 | 31,613 | 32,467 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,214 | 3,221 | 3,312 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,085 | 28,114 | 28,929 |
Yên Nhật | JPY | 157.68 | 157.94 | 165.87 |
Baht Thái Lan | THB | 682.88 | 716.86 | 765.17 |
Dollar Australia | AUD | 15,671 | 15,695 | 16,153 |
Dollar Canada | CAD | 17,464 | 17,488 | 17,976 |
Dollar Singapore | SGD | 18,418 | 18,494 | 19,081 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,266 | 2,340 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,495 | 3,608 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,207 | 2,280 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,444 | 3,540 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,094 | 14,182 | 14,564 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.34 | 16.94 | 18.3 |
Euro | EUR | 26,078 | 26,120 | 27,277 |
Dollar Đài Loan | TWD | 701.31 | - | 847.27 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,288.57 | - | 5,953.43 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,648.09 | 6,986.67 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,302 | 85,223 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 84,500 |
Tại “chợ đen”, tỷ giá USD chợ đen tính đến 13h00 chiều ngày 31/10/2023 như sau:
thị trường chợ đen ngày 31/10/2023 |
Tỷ giá USD chiều hôm nay ngày 31/10/2023 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), dừng ở mức 106,43 điểm – tăng 0,29 % so với chốt phiên ngày 30/10.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng USD giảm nhẹ so với phiên giao dịch cùng giờ ngày hôm qua. Kho bạc Mỹ ngày 30/10 đã công bố ước tính khoản vay là 776 tỷ USD trong quý IV, thấp hơn so với mức dự báo 852 tỷ do kỳ vọng về khoản thu cao hơn.
Dữ liệu hôm thứ 6 vừa rồi cho thấy chi tiêu tiêu dùng của Mỹ tăng nhiều hơn dự kiến trong tháng 9, báo hiệu quý 4 mạnh mẽ mặc cho lạm phát hàng tháng tăng cao.
Bipan Rai, chuyên gia ngoại hối tại CIBC Captial Markets nhận định mức tăng lớn trong khoảng từ tháng 7 đến tháng 9 sẽ làm đồng bạc xanh phải trầy trật để có thể đạt được những bước tiến hơn nữa dù cho dữ liệu kinh tế Mỹ trong tragd
Trong tuần này, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) và Ngân hàng Anh (BoE) khả năng đều sẽ giữ lãi suất ở mức ổn định, bởi vậy trọng tâm trong tuần sẽ là bình luận, thông điệp của các nhà hoạch định chính sách.
Đồng thời, cuối tuần này, công bố dữ liệu về bảng lương phi nông nghiệp của Mỹ cũng là sự kiện rất quan trọng trong quá trình tăng lãi suất của FED. Theo khảo sát, các nhà kinh tế Phố Wall dự kiến sẽ có 188.000 việc làm mới ở Mỹ trong tháng 10.
Ở một diễn biến khác, đồng Yen Nhật đã tăng lên mức cao nhất trong hai tuần so với đồng USD, sau khi báo cáo cho biết Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) đang xem xét điều chỉnh những chính sách kiểm soát đường cong lợi suất để mở cho việc tăng lãi suất trái phiếu chính phủ Nhật Bản kỳ hạn 10 năm lên trên mức 1%.
Giá USD hôm nay ngày 31/10/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |