Tỷ giá USD chiều nay 24/11/2023: USD trong nước tăng nhẹ, USD thế giới đi lùi
Tỷ giá USD chiều nay 22/11/2023: Trong nước tăng, thế giới giảm Tỷ giá USD chiều nay 23/11/2023: Giá đô hôm nay phục hồi trở lại Giá vàng chiều nay 23/11/2023: Giá vàng trong nước tiếp tục tăng |
Tỷ giá USD/VND chiều nay ngày 24/11/2023 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD chiều nay 24/11/2023, Tỷ giá VND/USD, USD VCB tăng trở lại. USD thế giới vẫn duy trì giao dịch dưới ngưỡng 104 điểm.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (24/11) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23.927 VND/USD, tăng 12 đồng so với phiên giao dịch ngày hôm qua.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 - 25.073 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.073 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào phiên chiều hôm nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.050 và mức bán ra là 24.420 tăng 30 đồng so với chốt phiên giao dịch sáng nay. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. VCB - Cập nhật: 22/11/2024 06:27 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,131.93 | 16,294.87 | 16,817.61 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,736.53 | 17,915.69 | 18,490.41 |
SWISS FRANC | CHF | 28,053.88 | 28,337.26 | 29,246.30 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,419.09 | 3,453.63 | 3,564.42 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,527.97 | 3,663.07 |
EURO | EUR | 26,121.19 | 26,385.04 | 27,553.41 |
POUND STERLING | GBP | 31,339.98 | 31,656.54 | 32,672.07 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,183.18 | 3,215.33 | 3,318.48 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 300.37 | 312.38 |
YEN | JPY | 158.28 | 159.87 | 167.48 |
KOREAN WON | KRW | 15.71 | 17.46 | 18.94 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,571.01 | 85,871.97 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,628.58 | 5,751.34 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,252.21 | 2,347.82 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 240.71 | 266.47 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,752.25 | 7,000.42 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,260.53 | 2,356.50 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,459.42 | 18,645.88 | 19,244.03 |
THAILAND BAHT | THB | 649.01 | 721.12 | 748.74 |
US DOLLAR | USD | 25,170.00 | 25,200.00 | 25,504.00 |
Tại “chợ đen”, tỷ giá USD chợ đen tính đến 13h30 chiều ngày 24/11/2023 như sau:
thị trường chợ đen ngày 24/11/2023 |
Tỷ giá USD chiều hôm nay ngày 24/11/2023 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), dừng ở mức 103,79 điểm – giảm 0,13 % so với chốt phiên ngày 23/11.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la đã bị hạn chế do sự không chắc chắn về đường đi của lãi suất Mỹ, trong khi đồng Euro giữ mức tăng do dữ liệu gợi ý rằng sự suy thoái ở khu vực đồng Euro có thể đang giảm bớt.
Với việc thị trường Hoa Kỳ đóng cửa vào thứ Năm và có phiên giao dịch ngắn hơn vào thứ Sáu nhân Lễ Tạ Ơn, tiền tệ có thể giao dịch hẹp nhưng có một số biến động do thanh khoản dự kiến sẽ vẫn mỏng.
Chỉ số Đô la, đo lường đồng tiền của Hoa Kỳ với sáu đồng tiền khác, giảm 0,13% xuống 103,79, ở gần mức thấp nhất trong hai tháng rưỡi là 103,17 mà nó chạm vào đầu tuần này.
Chỉ số này giảm 2,8% trong tháng, do kết quả hoạt động hàng tháng yếu nhất trong một năm do kỳ vọng ngày càng tăng rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) đã hoàn tất việc tăng lãi suất và có thể bắt đầu cắt giảm lãi suất vào năm tới.
Theo công cụ FedWatch của CME Group, các thị trường đã giảm bớt kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất của FED vào năm 2024, với hợp đồng tương lai hiện cho thấy 26% khả năng FED sẽ cắt giảm lãi suất mục tiêu tại cuộc họp chính sách vào tháng 3/2024.
Đồng Euro đứng ở mức 1,0904 USD, tăng 0,16% chỉ sau một đêm sau một loạt khảo sát sơ bộ cho thấy suy thoái kinh tế ở Đức có thể nhẹ hơn dự kiến, điều này bù đắp cho hoạt động kinh doanh của Pháp giảm sút.
Trong khi đó, đồng Yen Nhật tăng 0,04% lên 149,49 mỗi Đô la. Đồng tiền châu Á đã dần bò ra khỏi mức thấp gần 33 năm là 151,92 mà nó chạm vào vào đầu tuần trước và tăng 1,5% trong tháng.
Đồng bảng Anh cuối cùng ở mức 1,2539 USD, tăng 0,05% trong ngày. Đồng Đô la Úc tăng 0,14% lên 0,657 USD, trong khi Kiwi tăng 0,07% lên 0,605 USD.
Kho bạc tiền mặt đã tiếp tục giao dịch ở châu Á sau kỳ nghỉ lễ của Nhật Bản với lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm tăng 2,9 điểm cơ bản lên 4,445%.
Lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 30 năm tăng 2,8 điểm cơ bản lên 4,576%.
Giá USD hôm nay ngày 24/11/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |