Tỷ giá USD chiều nay 23/11/2023: Giá đô hôm nay phục hồi trở lại
Tỷ giá USD/VND chiều nay ngày 23/11/2023 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD chiều nay 23/11/2023, USD ngân hàng trong nước tiếp tục tăng 35 đồng hai chiều mua bán. USD thế giới quay đầu tăng trở lại sau đà giảm sâu.
Tỷ giá trung tâm VND/USD hôm nay (23/11) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 23.915 VND/USD, giảm 30 đồng so với phiên giao dịch ngày hôm qua.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 - 25.060 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.060 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào phiên chiều hôm nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.020 và mức bán ra là 24.390 tăng 35 đồng so với chốt phiên giao dịch sáng nay. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. BIDV - Cập nhật: 23/12/2024 09:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,230 | 25,230 | 25,530 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,221 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,221 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,588 | 31,661 | 32,518 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,214 | 3,221 | 3,312 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,101 | 28,129 | 28,945 |
Yên Nhật | JPY | 157.97 | 158.22 | 166.17 |
Baht Thái Lan | THB | 681.88 | 715.81 | 764.06 |
Dollar Australia | AUD | 15,686 | 15,710 | 16,168 |
Dollar Canada | CAD | 17,494 | 17,519 | 18,003 |
Dollar Singapore | SGD | 18,425 | 18,501 | 19,096 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,268 | 2,343 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,497 | 3,611 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,210 | 2,283 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,445 | 3,541 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,109 | 14,197 | 14,580 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.36 | 16.96 | 18.32 |
Euro | EUR | 26,098 | 26,140 | 27,301 |
Dollar Đài Loan | TWD | 702.25 | - | 847.89 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,294.46 | - | 5,964.06 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,653.4 | 6,989.46 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,283 | 85,190 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 84,300 |
Tại “chợ đen”, tỷ giá USD chợ đen tính đến 13h30 chiều ngày 23/11/2023 như sau:
thị trường chợ đen ngày 23/11/2023 |
Tỷ giá USD chiều hôm nay ngày 23/11/2023 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), dừng ở mức 103,72 điểm – giảm 0,20 % so với chốt phiên ngày 22/11.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la Mỹ tăng trở lại từ mức đáy trong hai tháng rưỡi, hiện tại chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt đạt mốc 103,72 điểm, sau khi dữ liệu kinh tế cho thấy số người Mỹ nộp đơn yêu cầu trợ cấp thất nghiệp giảm nhiều hơn dự kiến so với tuần trước.
Cụ thể, theo số liệu do Bộ Lao động Mỹ cung cấp, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp ban đầu đã giảm 240.000 đơn, xuống 209.000 đơn trong tuần trước, đây là mức thấp nhất trong hơn một tháng.
Tuy nhiên, theo dữ liệu kinh tế khác được công bố, số đơn đặt hàng đối với hàng hóa do Hoa Kỳ sản xuất lại giảm nhiều hơn so với dự kiến ban đầu trong tháng 10.
Biên bản cuộc họp tháng 11 của FED được công bố cho thấy rằng, các quan chức Ngân hàng Trung ương đều nhận định lạm phát vẫn cao hơn mục tiêu 2%. Song các quan chứ này cũng lưu ý rằng, lãi suất sẽ chỉ cần tăng nếu dữ liệu mới cho thấy mức lãi suất hiện tại chưa đủ để làm giảm áp lực giá cả.
Theo Công cụ FedWatch của CME, về cơ bản, các thị trường đã loại trừ mọi khả năng FED sẽ tăng lãi suất tại cuộc họp tháng 12, đồng thời đánh giá 50% khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 5.
Đồng USD tiếp tục tăng sau khi cuộc khảo sát về tâm lý người tiêu dùng của Đại học Michigan cho thấy kỳ vọng lạm phát của người tiêu dùng Mỹ đã tăng tháng thứ hai liên tiếp trong tháng 11.
Ngược lại, tại các thị trường tiền tệ khác, đồng Euro đã giảm 0,24%, xuống mức 1,0883 USD. Đồng Yen Nhật suy yếu 0,82% xuống mức 149,61/USD, trong khi đồng bảng Anh chốt phiên giao dịch ở mức 1,249 USD, giảm 0,37% trong ngày.
Giá USD hôm nay ngày 23/11/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |