Giá vàng chiều nay 21/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, DOJI, PNJ, BTMC giảm mạnh trước sức tăng đồng đô la Mỹ
Giá vàng chiều nay 19/9/2023: Giá vàng SJC bán ra ở mức 69,25 triệu đồng/lượng Giá vàng chiều nay 20/9/2023: Giá vàng SJC giảm 50.000 VND, hiện bán ra ở mức 68,50 triệu đồng/lượng |
Giá vàng trong nước hôm nay 21/9/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 15h30 ngày 21/9/2023, giá vàng hôm nay 20 tháng 9 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng chiều nay 21/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, DOJI, PNJ, BTMC giảm mạnh trước sức tăng đồng đô la Mỹ. Hiện, giá vàng SJC bán ra ở mức 69,10 triệu đồng.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 68,40 triệu đồng/lượng mua vào và 69,30 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 68,55 – 69,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 68,42 – 69,08 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 68,65 – 69,28 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 21/9/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 21/9/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 21/9/2023 mới nhất như sau:
Ngày 21/9/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 68,40 | 69,10 | -100 | -100 |
Tập đoàn DOJI | 68,40 | 69,30 | -50 | -50 |
Mi Hồng | 68,55 | 69,00 | -200 | -200 |
PNJ | 68,60 | 69,30 | - | - |
Vietinbank Gold | 68,40 | 69,12 | -250 | -250 |
Bảo Tín Minh Châu | 68,42 | 69,08 | -230 | -200 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 68,42 | 69,08 | -230 | -200 |
1. DOJI - Cập nhật: 22/11/2024 11:17 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
AVPL/SJC HCM | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
AVPL/SJC ĐN | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,000 ▲300K | 85,300 ▲300K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,900 ▲300K | 85,200 ▲300K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/11/2024 13:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
TPHCM - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Hà Nội - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Đà Nẵng - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Miền Tây - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.900 ▲400K | 85.700 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.810 ▲390K | 85.610 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.940 ▲390K | 84.940 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.100 ▲360K | 78.600 ▲360K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.030 ▲300K | 64.430 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.030 ▲280K | 58.430 ▲280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.460 ▲260K | 55.860 ▲260K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.030 ▲250K | 52.430 ▲250K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.890 ▲240K | 50.290 ▲240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.400 ▲160K | 35.800 ▲160K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.890 ▲150K | 32.290 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.030 ▲130K | 28.430 ▲130K |
Giá vàng thế giới hôm nay 21/9/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.926,525 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 55,761 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,639 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Trong phiên giao dịch chiều nay, giá vàng đã giảm dưới sức ép của đồng đô la Mỹ mạnh hơn và lãi suất trái phiếu tăng sau thông điệp từ Cục Dự trữ Liên bang (Fed) về việc tăng lãi suất trong năm nay và tương lai ít cơ hội nới lỏng chính sách tiền tệ đến năm 2024. Hiện, vàng giao ngay giảm 0,1% xuống còn 1.927,84 USD/ounce. Giá vàng tương lai của Mỹ cũng giảm 1%, xuống còn 1.948,10 USD.
Sau cuộc họp FOMC của Fed, thị trường tràn đầy lo lắng về triển vọng lãi suất tăng cao. Tim Waterer, một nhà phân tích tại KCM Trade, cho biết: Sự không chắc chắn về lãi suất đang khiến cho vàng vẫn còn thu hút những người mua, và điều này đang giới hạn sự giảm giá ít nhất trong thời điểm hiện tại.
Ông cũng nêu rõ rằng: "Kim loại quý có thể sẽ phải dựa vào việc lãi suất trái phiếu kho bạc chậm lại để có thể đạt được bất kỳ sự tăng giá đáng kể nào".
Theo đó, chỉ số đồng đô la Mỹ tăng 0,4%, đạt mức cao nhất từ ngày 9 tháng 3, trong khi lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 2 năm tăng đến mức cao nhất trong 17 năm sau khi Fed duy trì lãi suất ổn định nhưng đặt ra một lộ trình chính sách chặt chẽ hơn trong tương lai, trong cuộc chiến chống lạm phát mà họ tin rằng sẽ kéo dài đến năm 2026.
Việc lãi suất cao hơn không khuyến khích việc mua vàng thỏi và giá vàng được định giá bằng đô la đã chịu áp lực từ các tín hiệu về lãi suất cao hơn kéo dài, khiến các nhà đầu tư giảm kỳ vọng về lãi suất của Fed cho đến năm 2024, điều này có thể gây áp lực giảm giá vàng trong tương lai.
Bên cạnh đó, cuối ngày hôm nay sẽ công bố quyết định chính sách của Ngân hàng Trung ương Anh về việc liệu họ có tạm dừng đợt tăng lãi suất kéo dài đến tháng 12 năm 2021 hay không sẽ là yếu tố quan trọng đối với các nhà đầu tư.
Ở thị trường kim loại khác, bạc giao ngay giảm 0,3% xuống 23,18 USD/ounce, bạch kim giảm 0,9% xuống 919,94 USD và palađi giảm 1,1% xuống 1.260,39 USD.
Điều này cho thấy tác động lan tỏa từ sự thay đổi trong chính sách tiền tệ và triển vọng lãi suất của Fed đang gây ra biến động trong thị trường kim loại quý và thị trường tài chính toàn cầu.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |