Giá vàng chiều nay 18/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, DOJI tiếp tục tăng phiên đầu tuần
Giá vàng chiều nay 16/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, DOJI, PNJ bật tăng mạnh cuối tuần Giá vàng chiều nay 17/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, DOJI, PNJ có tiếp tục duy trì sự ổn định? |
Giá vàng trong nước hôm nay 18/9/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 15h30 ngày 18/9/2023, giá vàng hôm nay 18 tháng 9 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng chiều nay 18/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, DOJI tiếp tục tăng phiên đầu tuần. Hiện giá vàng SJC cao hoen vàng thế giới 12,418 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 68,15 triệu đồng/lượng mua vào và 69,05 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 68,40 – 68,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 68,33 – 68,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 68,33 – 68,95 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 18/9/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 18/9/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 18/9/2023 mới nhất như sau:
Ngày 18/9/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 68,30 | 69,00 | +50 | +50 |
Tập đoàn DOJI | 68,15 | 69,05 | +50 | +50 |
Mi Hồng | 68,40 | 68,75 | +100 | +50 |
PNJ | 68,25 | 68,95 | +250 | +150 |
Vietinbank Gold | 68,30 | 69,02 | +300 | +300 |
Bảo Tín Minh Châu | 68,33 | 68,98 | +30 | +30 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 68,33 | 68,98 | +30 | +30 |
1. DOJI - Cập nhật: 05/11/2024 08:35 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 87,000 | 89,000 |
AVPL/SJC HCM | 87,000 | 89,000 |
AVPL/SJC ĐN | 87,000 | 89,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 87,400 ▼100K | 87,800 ▼300K |
Nguyên liêu 999 - HN | 87,300 ▼100K | 87,600 ▼400K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 87,000 | 89,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 05/11/2024 20:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
TPHCM - SJC | 87.000 | 89.000 |
Hà Nội - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Hà Nội - SJC | 87.000 | 89.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Đà Nẵng - SJC | 87.000 | 89.000 |
Miền Tây - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Miền Tây - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 87.400 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 87.400 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 87.300 ▼300K | 88.100 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 87.210 ▼300K | 88.010 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 86.320 ▼300K | 87.320 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 80.300 ▼270K | 80.800 ▼270K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 64.830 ▼220K | 66.230 ▼220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 58.660 ▼200K | 60.060 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 56.020 ▼190K | 57.420 ▼190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 52.490 ▼180K | 53.890 ▼180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 50.290 ▼170K | 51.690 ▼170K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.400 ▼120K | 36.800 ▼120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.790 ▼110K | 33.190 ▼110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.820 ▼100K | 29.220 ▼100K |
Giá vàng thế giới hôm nay 18/9/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.927,525 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 55,882 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,418 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Vào chiều hôm nay, vàng đã tăng cao hơn khi các nhà đầu tư đặt cược rằng Cục Dự trữ Liên bang (Fed) sẽ tạm dừng việc tăng lãi suất tại cuộc họp chính sách của họ trong tuần này. Hiện, giá vàng giao ngay đã tăng 0,3% lên mức 1.928,69 USD/ounce vào lúc 05:33 GMT. Còn giá vàng tương lai của Mỹ đã tăng 0,2%, đạt mức 1.949,70 USD.
Bên cạnh đó, sự giảm của các cổ phiếu châu Á đã làm cho vàng trở nên hấp dẫn hơn đối với các nhà đầu tư trước các quyết định chính sách của Fed vào thứ Tư, của Ngân hàng Anh vào thứ Năm và của Ngân hàng Nhật Bản vào thứ Sáu.
Theo Kelvin Wong, nhà phân tích thị trường cấp cao khu vực Châu Á Thái Bình Dương tại OANDA, "Điều quan trọng là phải theo dõi các dự báo 'dot-plot' mới nhất về việc liệu các quan chức Fed có đưa ra quan điểm dự báo lạm phát đình trệ tương tự như ECB hay không, sau khi giá dầu tăng đáng kể".
Sự tăng trưởng nhanh hơn, lạm phát thấp hơn và thị trường việc làm không ngừng nghỉ đã tạo tiền đề cho một loạt dự báo cập nhật từ các quan chức Fed trong tuần này, điều này có thể phản ánh niềm tin ngày càng tăng của họ vào triển vọng nền kinh tế hạ cánh . Tuy nhiên, họ có thể sẽ cân nhắc việc tăng lãi suất thêm một lần nữa. Điều này khiến vàng, vốn không mang lại lợi suất, có xu hướng không được các nhà đầu tư ưa chuộng khi lãi suất tăng.
"Thật vậy, câu chuyện ngày càng tăng và lãi suất cao hơn trong thời gian dài đã làm giảm nhu cầu của nhà đầu tư đối với kim loại màu vàng. Chỉ số CPI lạc quan và dữ liệu doanh số bán lẻ chỉ càng củng cố thêm câu chuyện này, cho thấy phe bò sẽ cần phải kiên nhẫn để có một chất xúc tác tăng giá vàng khác", các nhà phân tích tại TD Securities cho biết.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |