Giá vàng chiều nay 13/11/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, PNJ, DOJI bật tăng ngày giao dịch đầu tuần
Giá vàng trong nước chiều nay 13/11/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 14h00 chiều ngày 13/11/2023, giá vàng hôm nay 13 tháng 11 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng chiều nay 13/11/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K , DOJI, Mi Hồng, PNJ tăng tới 200.000 đồng/lượng. Giá vàng thế giới giao dịch ở mức 1.934 USD/ounce.
Giá vàng chiều nay ngày 13/11 tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 69,30 - 70,30 triệu đồng/lượng.
Ghi nhận giá vàng SJC được nhà vàng niêm yết tại chiều mua vào 64,5 triệu đồng/lượng và chiều bán ra 70,32 triệu đồng/lượng. So với phiên giao dịch ban sáng, giá vàng tăng thêm 200.000 đồng/lượng chiều mua vào.
Giá vàng 9999 chiều nay được DOJI được niêm yết ở mức 69,35 triệu đồng/lượng mua vào và 70,25 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 69,45 - 70,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 69,50 - 70,23 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 69,30 - 70,30 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 13/11/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 13/11/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng chiều nay 13/11/2023 mới nhất như sau:
| Ngày 13/11/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 69,50 | 70,32 | +200 | +20 |
Tập đoàn DOJI | 69,35 | 70,25 | +50 | -50 |
Mi Hồng | 69,45 | 70,05 | +150 | +50 |
PNJ | 69,30 | 70,30 | +250 | +100 |
Vietinbank Gold | 69,45 | 70,27 | +150 | +50 |
Bảo Tín Minh Châu | 69,50 | 70,23 | +100 | -70 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 69,30 | 70,30 | - | -220 |
1. DOJI - Cập nhật: 23/11/2024 08:36 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC HCM | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 | 87,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,500 ▲200K | 85,800 ▲100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,400 ▲200K | 85,700 ▲100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 | 87,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 23/11/2024 15:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
TPHCM - SJC | 85.000 | 87.000 |
Hà Nội - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 85.000 | 87.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 | 87.000 |
Miền Tây - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.400 ▲300K | 86.200 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.310 ▲300K | 86.110 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.440 ▲300K | 85.440 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.560 ▲280K | 79.060 ▲280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.400 ▲220K | 64.800 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.370 ▲210K | 58.770 ▲210K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.780 ▲190K | 56.180 ▲190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.330 ▲180K | 52.730 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.180 ▲180K | 50.580 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.610 ▲130K | 36.010 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.080 ▲120K | 32.480 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.200 ▲100K | 28.600 ▲100K |
Giá vàng thế giới chiều nay 13/11/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 14h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.934,490 USD/ounce. Giá vàng chiều nay giảm 3,859 USD/ounce so với giá vàng chiều qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 56,131 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 13.369 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Vàng nhích nhẹ sau một tuần giao dịch lao dốc trước đó do nhu cầu tìm nơi trú ẩn an toàn của giới đầu tư sụt giảm khi căng thẳng Israel – Hamas không có nhiều diễn biến bất ngờ. Kim loại quý nhích nhẹ phiên đầu tuần được cho rằng xuất phát từ lo ngại nền kinh tế Trung Quốc đang bước vào tình trạng giảm phát.
Cuối tuần qua, Trung Quốc đã công bố chỉ số giá tiêu dùng (CPI), thước đo về lạm phát Trung Quốc tháng 10/2023 đã giảm 0,2% so với cùng kỳ năm ngoái. Chỉ số này mới chỉ tăng vào tháng 8 và tháng 9 vừa qua.
Về phía chuyên trang thị trường vàng Kitco Metals, nhà phân tích cấp cao Jim Wyckoff cho rằng: “Vàng sẽ tiếp tục đi ngang và giảm giá trong ngắn hạn trừ khi chúng ta chứng kiến sự leo thang của các sự kiện địa chính trị, báo cáo kinh tế yếu kém của Mỹ hoặc nếu Fed đưa ra tín hiệu cho thấy cơ quan này đã hoàn tất lộ trình nâng lãi suất”.
Ông Fawad Razaqzada, nhà phân tích thị trường tại Công ty Tài chính City Index cho biết: “Quan điểm diều hâu của Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) Jerome Powell là nguyên nhân chính khiến giá vàng suy yếu trong tuần này. Bên cạnh đó, vàng cũng giảm giá khi nhu cầu tìm kiếm các kênh rủi ro của giới đầu tư được cải thiện trong các tuần gần đây”.
Lễ hội Ánh sáng Diwali tại Ấn Độ đã thúc đẩy nhu cầu vàng vật chất tại nước này, nhưng thông tin cho thấy lượng mua phần nào thấp hơn so với cùng kỳ năm ngoái do giá cao hơn khiến một số khách hàng không muốn mua vào.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |