Giá vàng chiều nay 12/11/2023: Vàng SJC ngược chiều tăng trong bối cảnh vàng thế giới giảm mạnh
Giá vàng trong nước chiều nay 12/11/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 13h30 chiều ngày 12/11/2023, giá vàng hôm nay 12 tháng 11 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng chiều nay 12/11/2023: Vàng SJC ngược chiều tăng, vàng thế giới giảm mạnh phiên giao dịch cuối tuần.
Giá vàng 9999 chiều nay được DOJI được niêm yết ở mức 69,30 triệu đồng/lượng mua vào và 70,30 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 69,40 - 70,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 69,40 – 70,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 69,30 – 70,52 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Có thể thấy, chênh lệch chiều mua - bán vàng trong nước xấp xỉ 1 triệu đồng/lượng.
Nhìn chung tuần vừa qua, giá vàng SJC chỉ có 1 phiên đi cùng chiều với xu hướng thế giới, còn lại đều đảo chiều. Chốt phiên cuối tuần, SJC đạt ngưỡng tăng đến 250.000 đồng/lượng.
Giới chuyên gia trong nước đưa ra cảnh báo với nhà đầu tư cần cẩn trọng và lưu tâm khi đầu tư, mua vàng SJC do diễn biến giá vàng trong nước luôn bất thường với xu thế vàng thế giới – cụ thể giá kim loại quý này luôn liên tục tăng ở mức khá cao.
Giá vàng hôm nay ngày 12/11/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 12/11/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng chiều nay 12/11/2023 mới nhất như sau:
| Ngày 12/11/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | - | - | - | - |
Tập đoàn DOJI | 69,30 | 70,30 | - | - |
Mi Hồng | 69,40 | 70,00 | - | - |
PNJ | 69,20 | 70,20 | - | - |
Vietinbank Gold | 69,30 | 70,32 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 69,40 | 70,30 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 69,30 | 70,52 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 23/11/2024 08:36 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC HCM | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 | 87,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,500 ▲200K | 85,800 ▲100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,400 ▲200K | 85,700 ▲100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 | 87,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 23/11/2024 18:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
TPHCM - SJC | 85.000 | 87.000 |
Hà Nội - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 85.000 | 87.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 | 87.000 |
Miền Tây - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.400 ▲300K | 86.200 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.310 ▲300K | 86.110 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.440 ▲300K | 85.440 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.560 ▲280K | 79.060 ▲280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.400 ▲220K | 64.800 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.370 ▲210K | 58.770 ▲210K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.780 ▲190K | 56.180 ▲190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.330 ▲180K | 52.730 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.180 ▲180K | 50.580 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.610 ▲130K | 36.010 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.080 ▲120K | 32.480 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.200 ▲100K | 28.600 ▲100K |
Giá vàng thế giới chiều nay 12/11/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 13h30 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.938,385 USD/ounce. Giá vàng chiều nay giảm 19,54 USD/ounce so với giá vàng chiều qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 56,127 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng lao dốc, chốt phiên cuối tuần ở mức 1.938 USD/ounce, mất tới 54 USD/ounce (tương đương mức giảm 1,6 triệu đồng/lượng).
Nguyên nhân dẫn đến giá vàng thế giới giảm sâu trước tiên do nền kinh tế Mỹ đã công bố tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) với mức tăng 4,9% trong quý 3/2023, cao hơn gấp 2 lần mức tăng quý trước đó 2,1%.
Ngoài ra các chỉ số đã được công bố cũng cho thấy nền kinh tế Mỹ đang phục hồi mạnh mẽ, chỉ số chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) tăng 4% trong quý 3/2023, đóng góp 2,7% tổng mức tăng GDP toàn Hoa Kỳ.
Đồng thời các chỉ số như chi tiêu người tiêu dùng, chỉ số dịch vụ, đầu tư nội địa đều đồng loạt tăng vọt so với dự báo. Điều này sẽ thúc đẩy nền kinh tế Mỹ có đà tăng mạnh mẽ hơn nữa trong tương lai.
Kế tiếp, về xung đột phía khu vực Trung Đông trong tuần vừa qua chưa có những diễn biến mới bất thường, nhu cầu nhà đầu tư tìm nơi trú ẩn an toàn đã giảm, do đó, vàng cũng mất đi sức hút.
Kết quả khảo sát về xu hướng giá vàng tuần tới của Kitco cho thấy quan điểm khác biệt giữa giới phân tích và các nhà đầu tư. Tại cuộc khảo sát ở Phố Wall, có 12 chuyên gia phân tích tham gia trả lời, trong đó chỉ 25% nhận định giá vàng tăng trở lại trong khi 67% cho rằng giá vàng giảm, 8% còn lại dự đoán giá vàng đi ngang.
Tương tự tại cuộc khảo sát trực tuyến ở Main Street, có 319 nhà đầu tư trả lời trong đó tới 57% ý kiến cho rằng giá vàng sẽ tăng tiếp, 28% dự đoán giá vàng giảm và số còn lại dự báo giá vàng đi ngang.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |