Tỷ giá USD chiều nay 9/11/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VCB có tín hiệu "ấm dần" trở lại
Tỷ giá USD/VND chiều nay ngày 9/11/2023 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD chiều nay 9/11/2023, tỷ giá USD/VND, USD VCB trên đà phục hồi. USD chợ đen giao động quanh mức 24.516 VND.
Tỷ giá trung tâm VND/USD chiều nay (9/11) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24,002 VND/USD, tăng 0,017 đồng so với phiên cùng giờ hôm qua.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 - 25.152 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.152 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào phiên chiều hôm nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh tăng tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank đã tăng mức mua vào lên 24.185 và mức bán ra lên 24.555, tăng 25 đồng so với phiên giao dịch sáng cùng ngày. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. BIDV - Cập nhật: 20/12/2024 15:43 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,240 | 25,240 | 25,540 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,230 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,230 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,429 | 31,502 | 32,342 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,215 | 3,222 | 3,313 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,040 | 28,068 | 28,895 |
Yên Nhật | JPY | 157.56 | 157.82 | 165.74 |
Baht Thái Lan | THB | 677.41 | 711.12 | 759.26 |
Dollar Australia | AUD | 15,662 | 15,686 | 16,133 |
Dollar Canada | CAD | 17,462 | 17,487 | 17,975 |
Dollar Singapore | SGD | 18,378 | 18,453 | 19,047 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,266 | 2,339 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,484 | 3,597 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,189 | 2,260 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,446 | 3,542 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,079 | 14,167 | 14,549 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.38 | - | 18.36 |
Euro | EUR | 25,996 | 26,037 | 27,191 |
Dollar Đài Loan | TWD | 702.29 | - | 848.46 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,270.72 | - | 5,931.97 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,647.36 | 6,984.76 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,281 | 85,215 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 83,800 |
Tại “chợ đen”, tỷ giá USD chợ đen tính đến 14h00 chiều ngày 9/11/2023 như sau:
thị trường chợ đen ngày 9/11/2023 |
Tỷ giá USD chiều hôm nay ngày 9/11/2023 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), dừng ở mức 105,58 điểm – giảm 0,01% so với chốt phiên ngày 8/11.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Kết thúc phiên giao dịch, đồng USD giữ vững mức ổn định giao động quanh mốc 105 điểm.
Giới chuyên gia đưa ra nhận định khả năng nền kinh tế Mỹ sẽ theo đà chậm lại trong quý IV, nếu xảy ra điều này, sẽ làm giảm khả năng tăng lãi suất tiếp theo, tuy nhiên cũng làm giảm giá trị và sức hấp dẫn của đồng USD.
Matt Simpson, nhà phân tích thị trường tại City Index, cho biết: “Chúng tôi nhận thấy đồng Đô la Mỹ phục hồi nhẹ, dù trước đó cũng không bất ngờ khi có đợt bán tháo mạnh. Các diễn giả của FED đang cố gắng hướng kỳ vọng của thị trường ra khỏi việc cắt giảm lãi suất".
Một loạt các nhà hoạch định chính sách của FED tiếp tục duy trì quan điểm cân bằng và đang xem xét về dữ liệu kinh tế mạnh mẽ có một số dấu hiệu suy thoái.
Theo CME FedWatch Tool, các hợp đồng tương lai định giá khoảng 17% khả năng FED sẽ tăng lãi suất vào tháng 1 năm tới, và 18% khả năng FED sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 3.
Ở một diễn biến khác, đồng Euro tăng 0,02%, đạt mức 1,0702 USD. Đồng tiền chung này đã quay đầu giảm sau khi dữ liệu cho thấy doanh số bán lẻ trong tháng 9 đã giảm 0,3% so với tháng trước.
Trong khi đó, đồng USD tăng 0,41%, đạt mức 151,03 Yen Nhật; đồng bảng Anh đã giảm 0,12%, xuống mức 1,2283 USD, sau khi đạt mức cao nhất trong 7 tuần so với đồng USD hồi đầu tuần.
Đồng AUD giảm 0,57%, xuống mức 0,6400 USD. Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA) hôm 7/11 đã tăng lãi suất lên mức cao nhất trong 12 năm, kết thúc chu kỳ thắt chặt chính sách của mình trong thời gian qua.
Giá USD hôm nay ngày 9/11/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |