Tỷ giá USD chiều nay 6/11/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VCB sụt giảm mạnh đến 120 đồng
Tỷ giá USD/VND chiều nay ngày 6/11/2023 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD chiều nay 6/11/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB đồng loạt giảm mạnh. USD thế giới nhích nhẹ không đáng kể.
Tỷ giá trung tâm VND/USD chiều nay (6/11) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.064 VND/USD, giảm 20 đồng so với phiên giao dịch cuối tuần qua.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 - 25.217 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.217 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào phiên chiều hôm nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank đã giảm mức mua vào xuống 24.200 và mức bán ra xuống 24.570, giảm 120 đồng so với phiên giao dịch sáng cùng ngày. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. BIDV - Cập nhật: 23/12/2024 09:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,230 | 25,230 | 25,530 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,221 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,221 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,588 | 31,661 | 32,518 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,214 | 3,221 | 3,312 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,101 | 28,129 | 28,945 |
Yên Nhật | JPY | 157.97 | 158.22 | 166.17 |
Baht Thái Lan | THB | 681.88 | 715.81 | 764.06 |
Dollar Australia | AUD | 15,686 | 15,710 | 16,168 |
Dollar Canada | CAD | 17,494 | 17,519 | 18,003 |
Dollar Singapore | SGD | 18,425 | 18,501 | 19,096 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,268 | 2,343 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,497 | 3,611 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,210 | 2,283 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,445 | 3,541 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,109 | 14,197 | 14,580 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.36 | 16.96 | 18.32 |
Euro | EUR | 26,098 | 26,140 | 27,301 |
Dollar Đài Loan | TWD | 702.25 | - | 847.89 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,294.46 | - | 5,964.06 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,653.4 | 6,989.46 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,283 | 85,190 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 84,300 |
Tại “chợ đen”, tỷ giá USD chợ đen tính đến 14h00 chiều ngày 6/11/2023 như sau:
thị trường chợ đen ngày 6/11/2023 |
Tỷ giá USD chiều hôm nay ngày 6/11/2023 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), dừng ở mức 105,05 điểm - tăng 0,03% so với chốt phiên ngày 3/11.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng USD đã không giữ được sức mạnh sau khi dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp được công bố cuối tuần vừa qua.
Cụ thể, ghi nhận nền kinh tế Mỹ chỉ có thêm 150.000 việc làm trong tháng 10, ít hơn con số dự đoán là 180.000 việc làm, giảm đáng kể so với tháng 9. Tỷ lệ thất nghiệp đã tăng lên 3,9% thay vì giữ vững mức 3,8% như dự kiến, trong khi thu nhập trung bình mỗi giờ giảm 0,2% dù theo dự đoán sẽ tăng 0,3% trong tháng 10.
Nền kinh tế Mỹ được dự báo khả năng sẽ chậm lại trong quý tới, do đó sẽ tác động đến việc điều chỉnh các dự đoán về tiền tệ. Giới chuyên gia dự báo FED sẽ nới lỏng vào mùa hè năm 2024, điều này sẽ khiến đồng bạc xanh mất giá.
Ronald Temple, chiến lược gia trưởng thị trường tại Lazard ở New York, cho biết: “Chu kỳ tăng lãi suất của FED đã kết thúc và điều này khẳng định lại quan điểm rằng FED không nên tăng lãi suất nữa”.
Trong tuần này, Báo cáo thất nghiệp hàng tuần và khảo sát Tâm lý người tiêu dùng của Đại học Michigan sẽ được công bố vào ngày 10-11; theo sau đó là Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) dự kiến được công bố vào ngày 14-11. Đây là những dữ liệu quan trọng đối với quyết sách của Fed cũng như thị trường tiền tệ.
Đặc biệt, Chủ tịch Ngân hàng Trung ương châu Âu Christine Lagarde và Chủ tịch Fed Jerome Powell sẽ tham gia một cuộc thảo luận vào ngày 9-11.
Giá USD hôm nay ngày 6/11/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |