Tỷ giá USD chiều nay 3/11/2023: Giá đô hôm nay, USD chợ đen, USD VCB đảo chiều giảm giá
Tỷ giá USD/VND chiều nay ngày 3/11/2023 tại thị trường trong nước
Tỷ giá USD chiều nay 3/11/2023, tỷ giá USD/VND, giá USD chợ đen, USD VCB đảo chiều giảm giá. Giá USD chợ đen dao động quanh mức 24.615 VND.
Tỷ giá trung tâm VND/USD chiều nay (3/11) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố điều chỉnh mức 24.084 VND/USD, giảm 15 đồng so với phiên giao dịch cùng giờ hôm qua.
Hiện tỷ giá được phép giao dịch của các ngân hàng thương mại (NHTM) dao động từ 23.400 - 25.238 VND/USD. Tỷ giá đồng Đô la Mỹ cũng đã được Sở giao dịch NHNN đưa về phạm vi mua bán từ 23.400 đến 25.238 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá USD trong nước vào phiên chiều hôm nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank có mức mua vào là 24.370 và mức bán ra là 24.740, giảm 10 đồng so với phiên giao dịch sáng cùng ngày. Giá mua và bán USD hiện tại nằm trong khoảng từ 23.400 - 25.300 VND/USD.
1. BIDV - Cập nhật: 23/12/2024 09:56 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,230 | 25,230 | 25,530 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,221 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,221 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,588 | 31,661 | 32,518 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,214 | 3,221 | 3,312 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,101 | 28,129 | 28,945 |
Yên Nhật | JPY | 157.97 | 158.22 | 166.17 |
Baht Thái Lan | THB | 681.88 | 715.81 | 764.06 |
Dollar Australia | AUD | 15,686 | 15,710 | 16,168 |
Dollar Canada | CAD | 17,494 | 17,519 | 18,003 |
Dollar Singapore | SGD | 18,425 | 18,501 | 19,096 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,268 | 2,343 |
Kip Lào | LAK | - | 0.89 | 1.23 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,497 | 3,611 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,210 | 2,283 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,445 | 3,541 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,109 | 14,197 | 14,580 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.36 | 16.96 | 18.32 |
Euro | EUR | 26,098 | 26,140 | 27,301 |
Dollar Đài Loan | TWD | 702.25 | - | 847.89 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,294.46 | - | 5,964.06 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,653.4 | 6,989.46 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,283 | 85,190 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 84,300 |
Tại “chợ đen”, tỷ giá USD chợ đen tính đến 13h00 chiều ngày 3/11/2023 như sau:
thị trường chợ đen ngày 3/11/2023 |
Tỷ giá USD chiều hôm nay ngày 3/11/2023 trên thị trường thế giới
Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), dừng ở mức 106,09 điểm –giảm 0,03% so với chốt phiên ngày 2/11.
Diễn biến tỷ giá USD (DXY) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
Đồng Đô la đang đà giảm tuần so với rổ tiền tệ khác khi các nhà giao dịch đặt cược rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ rất có thể đã thực hiện xong việc tăng lãi suất nhằm nâng cao rủi ro tâm lý.
Theo công cụ CME FedWatch cho thấy các thị trường hiện đang định giá ít hơn 20% cơ hội tăng lãi suất vào tháng 12 so với 39% vào một tháng trước đó, trong bối cảnh Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ đã tuyên bố giữ lãi suất ổn định vào thứ Tư. Tuy nhiên FED vẫn đang để ngỏ khả năng tăng thêm chi phí đi vay nhằm cho thấy mức độ phục hồi của nền kinh tế.
Dữ liệu được công bố vào thứ Năm về số người Mỹ nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp tăng vừa phải trong tuần trước khi thị trường lao động tiếp tục có một số dấu hiệu chậm lại đáng kể.
Hiện tại, giới đầu tư đang tập trung vào dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp tháng 10 sẽ được công bố vào cuối ngày, cùng với sự đồng thuận ở mức 180.000 việc làm, với kết quả yếu hơn có thể sẽ là tác động gây thêm áp lực lên đồng Đô la.
Flavio Carpenzano, Giám đốc đầu tư thu nhập cố định tại Capital, cho biết: “Nền kinh tế toàn cầu sẽ chậm lại khi nền kinh tế Mỹ kiên cường hơn, do vậy so sánh giữa FED và ECB, sẽ thấy rõ được sự khác biệt rõ ràng và đó là sự khác biệt về lãi suất thực. Đây cũng là lý do sẽ lý giải trong vài tháng tới, khó có thể thấy chất xúc tác lớn nào làm đồng Đô la suy yếu”.
Tại các thị trường tiền tệ khác, đồng Euro đã giảm 0,03% xuống 1,0617 USD sau khi tăng 0,49% vào thứ Năm, đồng tiền chung này được thiết lập để đạt mức tăng hàng tuần là 0,5%.
Đồng Yen Nhật ở mức 150,41 JYP/USD, khiến các nhà giao dịch lo lắng và tiếp tục tìm kiếm dấu hiệu can thiệp từ chính quyền Nhật Bản.
Giá USD hôm nay ngày 3/11/2023 |
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán USD được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank |