Giá vàng chiều nay 15/12/2023: Vàng bất ngờ giảm nhẹ
Giá vàng chiều nay 13/12/2023: Vàng trong nước nhích tăng nhẹ Giá vàng chiều nay 14/12/2023: Vàng SJC tăng mạnh 700.000 đồng/lượng |
Giá vàng trong nước chiều nay 15/12/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 13h30 chiều ngày 15/12/2023, giá vàng hôm nay 15 tháng 12 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng chiều nay 15/12/2023: Vàng trong nước giảm nhẹ 100.000 đồng/lượng hai chiều mua – bán. Vàng thế giới nối dài đà neo ở mức cao.
Giá vàng chiều nay ngày 15/12 (tính đến 13h30) chốt phiên giao dịch quanh ngưỡng 73,20 – 74,32 triệu đồng/lượng.
Ghi nhận giá vàng SJC được nhà vàng niêm yết tại chiều mua vào 73,30 triệu đồng/lượng và chiều bán ra 74,32 triệu đồng/lượng. Vàng SJC giảm nhẹ 100.000 đồng/lượng hai chiều mua vào – bán ra.
Giá vàng 9999 chiều nay được DOJI được niêm yết ở mức 73,20 triệu đồng/lượng mua vào và 74,30 triệu đồng/lượng bán ra. Giá vàng cũng giảm đồng loạt 100.000 đồng/lượng hai chiều mua – bán.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 73,35 – 74,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Giá vàng điều chỉnh giảm 150.000 đồng/lượng tại chiều mua vào và giảm 100.000 đồng/lượng tại chiều bán ra.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 73,40 – 74,28 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Giá vàng giảm 50.000 đồng/lượng tại chiều mua vào và giảm 70.000 đồng/lượng tại chiều bán ra. Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 73,30 – 74,32 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Giá vàng điều chỉnh giảm đồng loạt 100.000 đồng/lượng hai chiều mua – bán.
Tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.882 đồng/USD, giảm 63 đồng/USD. Giá USD ở các ngân hàng thương mại được giao dịch quanh 24.020 đồng/USD mua vào và 24.390 đồng/USD bán ra giảm 20 đồng so với phiên giao dịch ngày hôm qua.
Giá vàng hôm nay ngày 15/12/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 15/12/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
1. DOJI - Cập nhật: 05/11/2024 08:35 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 87,000 | 89,000 |
AVPL/SJC HCM | 87,000 | 89,000 |
AVPL/SJC ĐN | 87,000 | 89,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 87,400 ▼100K | 87,800 ▼300K |
Nguyên liêu 999 - HN | 87,300 ▼100K | 87,600 ▼400K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 87,000 | 89,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 05/11/2024 19:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
TPHCM - SJC | 87.000 | 89.000 |
Hà Nội - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Hà Nội - SJC | 87.000 | 89.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Đà Nẵng - SJC | 87.000 | 89.000 |
Miền Tây - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Miền Tây - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 87.400 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 87.400 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 87.300 ▼300K | 88.100 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 87.210 ▼300K | 88.010 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 86.320 ▼300K | 87.320 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 80.300 ▼270K | 80.800 ▼270K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 64.830 ▼220K | 66.230 ▼220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 58.660 ▼200K | 60.060 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 56.020 ▼190K | 57.420 ▼190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 52.490 ▼180K | 53.890 ▼180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 50.290 ▼170K | 51.690 ▼170K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.400 ▼120K | 36.800 ▼120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.790 ▼110K | 33.190 ▼110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.820 ▼100K | 29.220 ▼100K |
Giá vàng thế giới chiều nay 15/12/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 13h30 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.036,170 USD/ounce. Giá vàng chiều nay chênh lệch 4,025 USD/ounce so với giá vàng chiều qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 58,763 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 14,537 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng hôm nay vẫn tiếp tục đà tăng trong bối cảnh Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) giữ nguyên lãi suất đồng USD thì Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) thông báo không thay đổi chính sách tiền tệ thắt chặt, không tăng lãi suất cơ bản đồng EUR.
Lãi suất đồng EUR hiện ở mức cao kỷ lục 4,5%, đồng thời ECB cũng nhận định lạm phát đã giảm mạnh nhờ lãi suất cao trong thời gian qua do đó không cần tăng thêm lãi suất.
Ngoài ra trong phiên giao dịch hôm nay giá kim loại quý thêm đà thúc đẩy từ việc đồng Đô la Mỹ giảm mạnh so với nhiều ngoại tệ khác do tác động từ việc Hoa Kỳ dự kiến sẽ có 3 lần giảm lãi suất trong năm 2024.
Giới chuyên ra nhận định, quan điểm ôn hòa từ FED là điều tích cực với kim loại quý vàng vì nhu cầu của nhà đầu tư là một trong những yếu tố còn thiếu để duy trì đà tăng của vàng lên một mức cao mới.
Dự báo giá vàng
Các chuyên gia của State Street dự báo nhận thấy 50% khả năng vàng sẽ giao dịch trong phạm vi 1.950 USD đến 2.200 USD/ounce trong năm tới và 30% khả năng giá sẽ dao động trong khoảng từ 2.200 đến 2.400 USD/ounce.
David Meger, Giám đốc giao dịch kim loại của High Ridge, nhận định, xu hướng đi lên hiện tại của vàng sẽ là một đợt tăng giá bền vững.
George Milling-Stanley, chiến lược gia vàng của State Street Global Advisors cho rằng thực trạng nền kinh tế sẽ quyết định mức giá vàng tăng hay giảm. Tuy nhiên, một kịch bản suy thoái sẽ sớm đẩy vàng lên mức cao mọi thời đại. Đồng thời, vị chuyên gia này cũng nhận định, trong năm 2024, vàng sẽ tiếp tục được thúc đẩy bởi lo ngại căng thẳng địa chính trị, lực cầu tăng cao từ một số thị trường và nhu cầu mua vàng của các ngân hàng trung ương.